Ôn tập Chương I. Đường thẳng vuông góc. Đường thẳng song song
Chia sẻ bởi Nguyễn Thị Nga |
Ngày 22/10/2018 |
52
Chia sẻ tài liệu: Ôn tập Chương I. Đường thẳng vuông góc. Đường thẳng song song thuộc Hình học 7
Nội dung tài liệu:
Kiểm tra bài cũ
Phát biểu định lí tính chất hai góc đối đỉnh, tính chất hai đường thẳng song song . Ghi giả thiết, kết luận với các hình vẽ sau:
ÔN TẬP CHƯƠNG I
A. LÍ THUYẾT:
Kiến thức chương I – H7
Hai góc đối đỉnh
Tính chất
Cách vẽ
Đ.Nghĩa
Hai đường thẳng vuông góc
Đường trung trực của đoạn thẳng
Dấu hiệu nhận biết
Cách vẽ
Định nghĩa
- Định nghĩa: Hai góc đối đỉnh là hai góc mà mỗi cạnh của góc này là tia đối của một cạnh của góc kia.
Hai góc đối đỉnh
- Tính chất: Hai góc đối đỉnh thì bằng nhau.
Hai đường thẳng vuông góc
Tính chất: Có một và chỉ một đường thẳng b đi qua điêm O và vuông góc với a cho trước
A
B
- Định nghĩa: Đường thẳng vuông góc với một đoạn thẳng tại trung điểm của nó được gọi là đường trung trực của đoạn thẳng ấy.
x
.Đường trung trực của đoạn thẳng
Hai đường thẳng song song là hai đường thẳng không có điểm chung
a
b
a // b
Nếu đường thẳng c cắt 2 đường thẳng a, b và trong các góc tạo thành có một cặp góc so le trong bằng nhau (hoặc 1 cặp góc đồng vị bằng nhau hoặc 2 góc trong cùng phía bù nhau) thì a và b song song với nhau.
Dấu hiệu nhận biết Hai đường thẳng song song
Qua một điểm ở ngoài một đường thẳng chỉ có một đường thẳng song song với đường thẳng đó.
Tiên đề Ơclit về đường thẳng song song
- Tính chất1: Một đường thẳng vuông góc với một trong hai đường thẳng song song thì nó cũng vuông góc với đường thẳng kia.
- Tính chất2: Hai đường thẳng phân biệt cùng vuông góc với một đường thẳng thứ 3 thì chúng song song với nhau
Quan hệ giữa tính vuông góc với tính song song
Tính chất hai đường thẳng song
Nếu đường thẳng c cắt 2 đường thẳng a// b thì:
a) Hai góc so le trong bằng nhau
b) Hai góc đồng vị bằng nhau
c) Hai góc trong cùng phía bù nhau.
Tính chất hai đường thẳng đôi một song song
Hai đường thẳng phân biệt cùng song song với một đường thẳng thứ ba thì chúng song song với nhau.
Định lý là gì?
Định lí là một khẳng định suy ra từ những khẳng định được coi là đúng
Chứng minh định lí là dùng lập luận để từ giả thiết suy ra kết luận.
? Mu?n ch?ng minh m?t d?nh lý ta c?n ti?n hnh qua nh?ng bu?c no?
A. Lí thuyết:
Hai góc đối đỉnh
Tính chất
Cách vẽ
Đ.Nghĩa
Hai đường thẳng vuông góc
Đường trung trực của đoạn thẳng
Dấu hiệu nhận biết
Cách vẽ
Định nghĩa
Các dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song
đã biết?
ÔN TẬP CHƯƠNG I
A. LÍ THUYẾT:
B. BÀI TẬP:
Mệnh đề sau là định lí hay định nghĩa: Hai đường thẳng song song là hai đường thẳng không có điểm chung.
Trả lời: Là định nghĩa
Câu phát biểu sau là đúng hay sai? Vì sao?
Nếu một đường thẳng c cắt hai đường thẳng a và b thì hai góc
so le trong bằng nhau
Phát biểu chỉ đúng khi a // b
Bài tập 1:
Bài 2: Hãy ghi giả thiết và kết luận cho định lí em biết thể hiện bởi các hình sau:
Bài tập 3: Chọn câu đúng, sai:
1. Hai góc đối đỉnh thì bằng nhau
2. Hai góc bằng nhau thì đối đỉnh.
3. Hai đường thẳng vuông góc thì cắt nhau.
4. Hai đường thẳng cắt nhau thì vuông góc.
5. Đường trung trực của một đoạn thẳng là đường thẳng
đi qua trung điểm của đoạn thẳng ấy
6. Đường trung trực của một đoạn thẳng vuông góc với
đoạn thẳng ấy.
7. Đường trung trực của một đoạn thẳng là đường thẳng
đi qua trung điểm của đoạn thẳng ấy và vuông góc với
đoạn thẳng ấy.
Đúng
Sai
Đúng
Sai
Sai
Sai
Đúng
Bài tập 58/ Sgk - trang 104 : Tính số đo x trong hình 40. Hãy giải thích vì sao tính được như vậy ?
1150
Hình 40
x?
650
Chữa bài tập 58/ Sgk - trang 104 :
Ta có : b ? a; c ? a nên b // c;
d cắt b, c ; B1 và C1 là hai góc trong cùng phía thì bù nhau.
B1 + C1 = 1800
C1 = 1800 - 1150
C1 = 650
1150
a
b
c
d
B
c
1
1
ÔN TẬP CHƯƠNG I
A. LÍ THUYẾT:
B. BÀI TẬP:
Bài tập 1:
Bài tập 2:
Bài tập 1:
Bài tập 2:
Bài tập 1:
Bài tập 58/ Sgk - trang 104 :
Bài tập 2:
Bài tập 1:
Bài tập 3:
Bài 56, 59 (SGK trang 104)
Bài 47, 48 (SBT trang 82)
Hệ thống kiến thức chương bằng bản đồ tư duy
HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
Phát biểu định lí tính chất hai góc đối đỉnh, tính chất hai đường thẳng song song . Ghi giả thiết, kết luận với các hình vẽ sau:
ÔN TẬP CHƯƠNG I
A. LÍ THUYẾT:
Kiến thức chương I – H7
Hai góc đối đỉnh
Tính chất
Cách vẽ
Đ.Nghĩa
Hai đường thẳng vuông góc
Đường trung trực của đoạn thẳng
Dấu hiệu nhận biết
Cách vẽ
Định nghĩa
- Định nghĩa: Hai góc đối đỉnh là hai góc mà mỗi cạnh của góc này là tia đối của một cạnh của góc kia.
Hai góc đối đỉnh
- Tính chất: Hai góc đối đỉnh thì bằng nhau.
Hai đường thẳng vuông góc
Tính chất: Có một và chỉ một đường thẳng b đi qua điêm O và vuông góc với a cho trước
A
B
- Định nghĩa: Đường thẳng vuông góc với một đoạn thẳng tại trung điểm của nó được gọi là đường trung trực của đoạn thẳng ấy.
x
.Đường trung trực của đoạn thẳng
Hai đường thẳng song song là hai đường thẳng không có điểm chung
a
b
a // b
Nếu đường thẳng c cắt 2 đường thẳng a, b và trong các góc tạo thành có một cặp góc so le trong bằng nhau (hoặc 1 cặp góc đồng vị bằng nhau hoặc 2 góc trong cùng phía bù nhau) thì a và b song song với nhau.
Dấu hiệu nhận biết Hai đường thẳng song song
Qua một điểm ở ngoài một đường thẳng chỉ có một đường thẳng song song với đường thẳng đó.
Tiên đề Ơclit về đường thẳng song song
- Tính chất1: Một đường thẳng vuông góc với một trong hai đường thẳng song song thì nó cũng vuông góc với đường thẳng kia.
- Tính chất2: Hai đường thẳng phân biệt cùng vuông góc với một đường thẳng thứ 3 thì chúng song song với nhau
Quan hệ giữa tính vuông góc với tính song song
Tính chất hai đường thẳng song
Nếu đường thẳng c cắt 2 đường thẳng a// b thì:
a) Hai góc so le trong bằng nhau
b) Hai góc đồng vị bằng nhau
c) Hai góc trong cùng phía bù nhau.
Tính chất hai đường thẳng đôi một song song
Hai đường thẳng phân biệt cùng song song với một đường thẳng thứ ba thì chúng song song với nhau.
Định lý là gì?
Định lí là một khẳng định suy ra từ những khẳng định được coi là đúng
Chứng minh định lí là dùng lập luận để từ giả thiết suy ra kết luận.
? Mu?n ch?ng minh m?t d?nh lý ta c?n ti?n hnh qua nh?ng bu?c no?
A. Lí thuyết:
Hai góc đối đỉnh
Tính chất
Cách vẽ
Đ.Nghĩa
Hai đường thẳng vuông góc
Đường trung trực của đoạn thẳng
Dấu hiệu nhận biết
Cách vẽ
Định nghĩa
Các dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song
đã biết?
ÔN TẬP CHƯƠNG I
A. LÍ THUYẾT:
B. BÀI TẬP:
Mệnh đề sau là định lí hay định nghĩa: Hai đường thẳng song song là hai đường thẳng không có điểm chung.
Trả lời: Là định nghĩa
Câu phát biểu sau là đúng hay sai? Vì sao?
Nếu một đường thẳng c cắt hai đường thẳng a và b thì hai góc
so le trong bằng nhau
Phát biểu chỉ đúng khi a // b
Bài tập 1:
Bài 2: Hãy ghi giả thiết và kết luận cho định lí em biết thể hiện bởi các hình sau:
Bài tập 3: Chọn câu đúng, sai:
1. Hai góc đối đỉnh thì bằng nhau
2. Hai góc bằng nhau thì đối đỉnh.
3. Hai đường thẳng vuông góc thì cắt nhau.
4. Hai đường thẳng cắt nhau thì vuông góc.
5. Đường trung trực của một đoạn thẳng là đường thẳng
đi qua trung điểm của đoạn thẳng ấy
6. Đường trung trực của một đoạn thẳng vuông góc với
đoạn thẳng ấy.
7. Đường trung trực của một đoạn thẳng là đường thẳng
đi qua trung điểm của đoạn thẳng ấy và vuông góc với
đoạn thẳng ấy.
Đúng
Sai
Đúng
Sai
Sai
Sai
Đúng
Bài tập 58/ Sgk - trang 104 : Tính số đo x trong hình 40. Hãy giải thích vì sao tính được như vậy ?
1150
Hình 40
x?
650
Chữa bài tập 58/ Sgk - trang 104 :
Ta có : b ? a; c ? a nên b // c;
d cắt b, c ; B1 và C1 là hai góc trong cùng phía thì bù nhau.
B1 + C1 = 1800
C1 = 1800 - 1150
C1 = 650
1150
a
b
c
d
B
c
1
1
ÔN TẬP CHƯƠNG I
A. LÍ THUYẾT:
B. BÀI TẬP:
Bài tập 1:
Bài tập 2:
Bài tập 1:
Bài tập 2:
Bài tập 1:
Bài tập 58/ Sgk - trang 104 :
Bài tập 2:
Bài tập 1:
Bài tập 3:
Bài 56, 59 (SGK trang 104)
Bài 47, 48 (SBT trang 82)
Hệ thống kiến thức chương bằng bản đồ tư duy
HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Thị Nga
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)