Ôn tập chương Cacbon-Silic lớp 9

Chia sẻ bởi nguyễn văn hùng | Ngày 15/10/2018 | 32

Chia sẻ tài liệu: Ôn tập chương Cacbon-Silic lớp 9 thuộc Hóa học 9

Nội dung tài liệu:

Bài: CACBON
KIẾN THỨC CƠ BẢN:
Các dạng thù hình của cacbon
Cacbon có 3 dạng thù hình:
Kim cương: cứng, trong suốt, không dẫn điện.
Than chì: mềm, dẫn điện.
Cacbon vô định hình (than gỗ, than đá..): xốp, không dẫn điện.
Tính chất của cacbon:
Tính hấp phụ
Tính chất hóa học:
Tác dụng với oxi:
C + O2 (
Tác dụng với oxit kim loại:
CuO + C (
FeO + C (
C thể hiện tính khử.

B. CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP CƠ BẢN:
1. Viết các PTHH của cacbon với các oxit sau:
a) CuO


b) PbO


c) CO2


d) FeO






Câu 1: Cacbon gồm những dạng thù hình nào? A. Kim cương, than chì, than gỗ.                   B. Kim cương, than chì, cacbon vô định hình . C. Kim cương, than gỗ, than cốc.                   D. Kim cương, than xương, than cốc.
Câu 2: Đốt hoàn toàn 6g cacbon trong khí oxi thu được bao nhiêu gam khí cacbonic ? A.11g                                                  B. 22g C. 44g                                                 D. 33g PA: B







Bài: CÁC OXIT CỦA CACBON
A. KIẾN THỨC CỎ BẢN:
1. CO:
- là chất khí không màu, không mùi, ít tan trong nước, rất độc.
- là oxit trung tính: ở điều kiện thường không phản ứng với nước, kiềm, axit.
- Ở nhiệt độ cao, CO khử được nhiều oxit kim loại:
CO + CuO (
CO + FeO (
2CO + O2 ( 2CO2
2. CACBON DIOXIT:
- là chất khí không màu, không mùi, nặng hơn không khí.
Tác dụng với nước:
CO2 + H2O H2CO3 (làm quì tím hóa hồng)
Tác dụng với dd bazo:
CO2 + 2NaOH ( Na2CO3 + H2O
1mol 2mol muối trung hòa
CO2 + NaOH ( NaHCO3
1mol 1mol muối axit
Tác dụng với oxit bazo:
CO2 + CaO (
CO2 + Na2O (
CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP CƠ BẢN:
1. Viết PTHH của CO với:
a) Khí O2


b) CuO


2. Viết PTHH của CO2 với: DD NaOH, dd Ca(OH)2 trong trường hợp:
a) Tỉ lệ số mol nCO2 : n NaOH = 1:1



b) Tỉ lệ số mol n CO2 : n NaOH = 2:1



3. Có hỗn hợp 2 khí: CO và CO2. Nêu phương pháp hóa học để chứng minh sự có mặt của 2 khí đó. Viết PTHH.











4. Hãy xác định thành phần % và thể tích của mỗi khí trong hỗn hợp CO và CO2, biết các số liệu thực nghiệm sau:
- Dẫn 16 lít hỗn hợp CO và CO2 qua nước vôi trong dư thu được khí A.
- Để đốt cháy hoàn toàn khí A cần 2 lít khí oxi.
Các thể tích đo được ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất.















Câu 1: Chất làm giấy quỳ tím ẩm hoá đỏ là: A. CaO                                                            B. SO2 C. Na2O                                                          D. CO Câu 2: Dãy chất đều là oxit axit: A. CO2 ; SO3 ; P2O5 ; N2O5.                                        B. CO ; SO3 ; P2O5 ; NO. C. CaO ; K2O ; Na2O ; BaO.                                      D. CO ; CaO ; MgO ; NO
Câu 3: Cho các oxit axit sau: CO2 ; SO3 ; N2O5 ; P2O5 . Dãy axit tương ứng với các oxit axit trên là: A. H2CO3 ; H2SO3 ; HNO3 ; H3PO4               B. H2CO3 ; H2SO4 ; HNO3 ; H3PO4 C. H2CO3 ; H2SO4 ; HNO2 ; H3PO4               D. H2SO3 ; H2SiO3 ; HNO3 ; H3PO4 Câu 4: Sục hỗn hợp khí CO và CO2 vào dung dịch Ca(OH)2 dư, thu được 20g kết tủa còn lại 4,48 lít khí (đktc) không phản ứng. Thành phần phần trăm thể tích của CO2 trong hỗn hợp trên là: A. 25%                                                B. 35% C. 20%                                                D. 50% PA: D













Bài: AXIT CACBONIC VÀ MUỐI CACBONAT
A. KIẾN THỨC CƠ BẢN:
1. Axit cacbonic:
- Là 1 axit yếu, dd H2CO3 làm quì tím chuyển sang màu đỏ nhạt.
- H2CO3 là 1 axit không bền.
H2CO3 H2O + CO2
2. Muối cacbonat: Có 2 loại
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: nguyễn văn hùng
Dung lượng: 61,00KB| Lượt tài: 1
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)