Ôn tập chương 5
Chia sẻ bởi Nguyễn Thị Ý Nhi |
Ngày 15/10/2018 |
119
Chia sẻ tài liệu: Ôn tập chương 5 thuộc Hóa học 9
Nội dung tài liệu:
CHƯƠNG 5
Câu 1Nhà máy đường Tây Ninh đã sản xuất glucozơ từ tinh bột. Nếu nhà máy này dùng 1,5 tấn khoai chứa 25% tinh bột thì sẽ thu được bao nhiêu kg glucozơ? Biết hiệu suất phản ứng là 84%.
A. 350 kg B. 370 kg C. 400 kg D. 450 kg
Câu 3. Trong ba ống nghiệm chứa ba dung dịch: ancol etylic, glucozơ và axit axetic. Dùng hóa chất nào sau đây làm thuốc thử để nhận biết các dung dịch trên?
A. Quỳ tím và K. B. Dung dịch / và K.
C. Quỳ tím và dung dịch / D. Dung dịch NaOH.
Câu 5. Để tráng một tấm gương người ta phải dùng 5,4 gam glucozơ, biết hiệu suất phản ứng đạt 95%. Khối lượng bạc được phủ trên tấm gương là:
A. 7,25 gam B. 6,156 gam C. 6,25 gam D. 4,75 gam
Câu 7. Hợp chất nào sau đây tác dụng được với natri?
A. - B. --𝑂𝐻 C. D. -𝑂-
Câu 9. Khi lên men a gam glucozơ thu được 4,14 gam -𝑂𝐻. Biết hiệu suất của quá trình lên men là 90%. Giá trị của a là:
A. 12 gam B. 9 gam C. 15 gam D. 10 gam
Câu 10. Cho 20ml ancol 950 tác dụng với natri dư, biết D ancol là 0,8g/mlvà Dnước=1g/ml. Thể tích H2 thu được ở đktc là:
A. 4,32 lít B. 4,48 lít C. 3,36 lít D. 1,12 lít
Câu 11. Cho một lượng glucozơ lên men để điều chế ancol etylic, khí CO2 sinh ra được dẫn vào nước vôi trong có dư, thu được 80 gam một kết tủa. Hiệu suất phản ứng lên men là 80%. Khối lượng ancol etylic thu được là: A. 14 gam B. 29,44 gam C. 15 gam D. 20,72 gam
Câu 12. Để điều chế được 2 tấn dùng làm xà phòng, thì khối lượng chất béo
()đem dùng là bao nhiêu, biết sự hao hụt trong sản xuất là 16%?
A. 2 tấn B. 3 tấn C. 2,31 tấn D. 3,31 tấn
Câu 13. Nhà máy đường Quảng Ngãi đã sử dụng nước mía chứa 13% saccarozơ để tinh chế đường kính trắng. Hiệu suất tinh chế đạt 80%. Hỏi nhà máy đường đã tinh chế được bao nhiêu tấn saccarozơ từ 1 tấn nước mía ở trên?
A. 100 kg B. 105 kg C. 103 kg D. 104 kg
Câu 15. Để thử lượng đường thừa trong nước tiểu của người bệnh. Người ta dùng hóa chất nào sau đây?
A. Quỳ tím B. Nước vôi trong C. AgNO3/NH3 D. Sắt
Câu 16. Cho 450 ml ancol 350. Từ ancol này có thể pha chế được bao nhiêu lít ancol 150?
A. 1000 ml B. 1200 ml C. 1100 ml D. 1050 ml
Câu 17. Trong nước mía chứa khoảng 13% saccarozơ. Nếu lấy 1 tấn nước mía trên đem tinh chế thì khối lượng saccarozơ thu được là bao nhiêu, nếu hiệu suất phản ứng là 80%?
A. 104 kg B. 120 kg C. 115 kg D. 100 kg
Câu 18. Đun 100 ml dung dịch glucozơ với lượng dư Ag2O/NH3 thu được1,08 gam bạc. Nồng độ mol của dung dịch glucozơ là:
A. 0,05M B. 0,25M C. 0,45M D. 1,5M
Câu 19. Để đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol ancol có công thức +thì cần 10,08 lít khí oxi (đktc). Công thức phân tử của ancol là:
A. -𝑂𝐻 B. -𝑂𝐻 C. -𝑂𝐻 D. -𝑂𝐻
Câu 20. Chọn câu đúng nhất trong các câu sau:
A. Dầu ăn là este.
B. Dầu ăn là este của glixerol.
C. Dầu ăn là một este của glixerol và axit béo.
D. Dầu ăn là hỗn hợp nhiều este của glixerol và các axit béo.
Câu 22. Phát biểu nào sau đây là đúng
Câu 1Nhà máy đường Tây Ninh đã sản xuất glucozơ từ tinh bột. Nếu nhà máy này dùng 1,5 tấn khoai chứa 25% tinh bột thì sẽ thu được bao nhiêu kg glucozơ? Biết hiệu suất phản ứng là 84%.
A. 350 kg B. 370 kg C. 400 kg D. 450 kg
Câu 3. Trong ba ống nghiệm chứa ba dung dịch: ancol etylic, glucozơ và axit axetic. Dùng hóa chất nào sau đây làm thuốc thử để nhận biết các dung dịch trên?
A. Quỳ tím và K. B. Dung dịch / và K.
C. Quỳ tím và dung dịch / D. Dung dịch NaOH.
Câu 5. Để tráng một tấm gương người ta phải dùng 5,4 gam glucozơ, biết hiệu suất phản ứng đạt 95%. Khối lượng bạc được phủ trên tấm gương là:
A. 7,25 gam B. 6,156 gam C. 6,25 gam D. 4,75 gam
Câu 7. Hợp chất nào sau đây tác dụng được với natri?
A. - B. --𝑂𝐻 C. D. -𝑂-
Câu 9. Khi lên men a gam glucozơ thu được 4,14 gam -𝑂𝐻. Biết hiệu suất của quá trình lên men là 90%. Giá trị của a là:
A. 12 gam B. 9 gam C. 15 gam D. 10 gam
Câu 10. Cho 20ml ancol 950 tác dụng với natri dư, biết D ancol là 0,8g/mlvà Dnước=1g/ml. Thể tích H2 thu được ở đktc là:
A. 4,32 lít B. 4,48 lít C. 3,36 lít D. 1,12 lít
Câu 11. Cho một lượng glucozơ lên men để điều chế ancol etylic, khí CO2 sinh ra được dẫn vào nước vôi trong có dư, thu được 80 gam một kết tủa. Hiệu suất phản ứng lên men là 80%. Khối lượng ancol etylic thu được là: A. 14 gam B. 29,44 gam C. 15 gam D. 20,72 gam
Câu 12. Để điều chế được 2 tấn dùng làm xà phòng, thì khối lượng chất béo
()đem dùng là bao nhiêu, biết sự hao hụt trong sản xuất là 16%?
A. 2 tấn B. 3 tấn C. 2,31 tấn D. 3,31 tấn
Câu 13. Nhà máy đường Quảng Ngãi đã sử dụng nước mía chứa 13% saccarozơ để tinh chế đường kính trắng. Hiệu suất tinh chế đạt 80%. Hỏi nhà máy đường đã tinh chế được bao nhiêu tấn saccarozơ từ 1 tấn nước mía ở trên?
A. 100 kg B. 105 kg C. 103 kg D. 104 kg
Câu 15. Để thử lượng đường thừa trong nước tiểu của người bệnh. Người ta dùng hóa chất nào sau đây?
A. Quỳ tím B. Nước vôi trong C. AgNO3/NH3 D. Sắt
Câu 16. Cho 450 ml ancol 350. Từ ancol này có thể pha chế được bao nhiêu lít ancol 150?
A. 1000 ml B. 1200 ml C. 1100 ml D. 1050 ml
Câu 17. Trong nước mía chứa khoảng 13% saccarozơ. Nếu lấy 1 tấn nước mía trên đem tinh chế thì khối lượng saccarozơ thu được là bao nhiêu, nếu hiệu suất phản ứng là 80%?
A. 104 kg B. 120 kg C. 115 kg D. 100 kg
Câu 18. Đun 100 ml dung dịch glucozơ với lượng dư Ag2O/NH3 thu được1,08 gam bạc. Nồng độ mol của dung dịch glucozơ là:
A. 0,05M B. 0,25M C. 0,45M D. 1,5M
Câu 19. Để đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol ancol có công thức +thì cần 10,08 lít khí oxi (đktc). Công thức phân tử của ancol là:
A. -𝑂𝐻 B. -𝑂𝐻 C. -𝑂𝐻 D. -𝑂𝐻
Câu 20. Chọn câu đúng nhất trong các câu sau:
A. Dầu ăn là este.
B. Dầu ăn là este của glixerol.
C. Dầu ăn là một este của glixerol và axit béo.
D. Dầu ăn là hỗn hợp nhiều este của glixerol và các axit béo.
Câu 22. Phát biểu nào sau đây là đúng
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Thị Ý Nhi
Dung lượng: 45,84KB|
Lượt tài: 1
Loại file: docx
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)