Ôn nghị luận kì I
Chia sẻ bởi Đỗ Thị Hoa |
Ngày 12/10/2018 |
37
Chia sẻ tài liệu: Ôn nghị luận kì I thuộc Ngữ văn 9
Nội dung tài liệu:
Nghị luận
A/ Nghị luận là gì ?
Bàn bạc, thảo luận.
? Thế nào gọi là kiểu bài nghị luận ?
- Nghị luận là kiểu bài, là phương pháp sd thao tác bàn bạc, phân tích, giải thích, chứng minh ...giúp người đọc, người nghe hiểu đúng, hiểu sâu, hiểu rộng một vấn đề, chỉ rõ vấn đề ấy đúng hay sai, tốt hay xấu, cũ hay mới …đồng thời giúp người đọc, người nghe có thái độ đúng, hành động đúng đ/v vấn đề đang nghị luận.
B/ Phân loại :
Có 2 loại nghị luận :
- Nghị luận chính trị, xã hội : Nghị luận về một sự việc, hiện tượng đời sống.
Nghị luận về một vấn đề tư tưởng, đạo lý.
- Nghị luận văn chương : Nghị luận về một tác phẩm truyện (đoạn trích).
Nghị luận về một đoạn thơ, bài thơ.
VD :
+ Nghị luận câu : Không có gì quý hơn độc lập tự do là nghị luận chính trị.
+ Nghị luận về thói đố kị, lòng khoan dung, lòng nhân ái, tệ tham nhũng… là nghị luận xã hội.
+ Nghị luận tục ngữ, ca dao: Uống nước nhớ nguồn, Tốt danh hơn lành áo, Có công mài sắt có ngày nên kim là nghị luận xã hội.
C/ Cách làm bài nghị luận :
I/ Tìm hiểu đề, tìm ý :
1/ Tìm hiểu đề : Gồm 2 thao tác :
a/ Đọc đề bài : Đọc kĩ để để có cái nhìn tổng quát, chú ý không bỏ sót một chi tiết nào để tránh những chỗ hiểu sai.
b/ Phân tích đề : Một đề ra cho HS là đặt HS trước một tình huống có vấn đề. Vì thế, khâu PT đề là phải tìm ra cho được cái tình huống có vấn đề, nghĩa là phải phát hiện được cái vấn đề cần được giải quyết nằm trong đề bài, kết cấu của một đề bài thường gồm 2 bộ phận :
*Bộ phận A : Chứa đựng những dữ kiện, những điều đề bài cho biết trước :
- Lời dẫn giải, giới thiệu, xuất xứ của một tính văn.
- Tính văn : câu nói, ý kiến phát biểu, câu thơ được dẫn.
- Yêu cầu : gạch dưới những từ ngữ then chốt để xác định :
+ Vấn đề cần nghị luận.
+ Giới hạn của vấn đề.
*Bộ phận B : Chứa đựng những điều đề bài yêu cầu phải thực hiện, nghĩa là cách thức giải quyết vấn đề. Bộ phận này thường được diễn đạt dưới hình thức của 1 câu cầu khiến :
+ Em hãy trình bày và nêu suy nghĩ ....
+ Em hãy nêu suy nghĩ...
+ Hãy nêu ý kiến ...
+ Nêu những nhận xét, suy nghĩ của em ...
+ Cảm nhận và suy nghĩ của em về ...
- Yêu cầu : gạch dưới những từ ngữ then chốt để xác định :
+ Thể loại của đề bài.
VD : Phân tích đề sau :
- Đề 1 : Đất nước ta có nhiều tấm gương HS nghèo vượt khó, học giỏi. Em hãy trình bày một số tấm gương đó và nêu suy nghĩ của mình.
+ Xác định từ ngữ then chốt :
Bộ phận A : tấm gương HS nghèo vượt khó, học giỏi Vấn đề nghị luận.
Bộ phận B : trình
A/ Nghị luận là gì ?
Bàn bạc, thảo luận.
? Thế nào gọi là kiểu bài nghị luận ?
- Nghị luận là kiểu bài, là phương pháp sd thao tác bàn bạc, phân tích, giải thích, chứng minh ...giúp người đọc, người nghe hiểu đúng, hiểu sâu, hiểu rộng một vấn đề, chỉ rõ vấn đề ấy đúng hay sai, tốt hay xấu, cũ hay mới …đồng thời giúp người đọc, người nghe có thái độ đúng, hành động đúng đ/v vấn đề đang nghị luận.
B/ Phân loại :
Có 2 loại nghị luận :
- Nghị luận chính trị, xã hội : Nghị luận về một sự việc, hiện tượng đời sống.
Nghị luận về một vấn đề tư tưởng, đạo lý.
- Nghị luận văn chương : Nghị luận về một tác phẩm truyện (đoạn trích).
Nghị luận về một đoạn thơ, bài thơ.
VD :
+ Nghị luận câu : Không có gì quý hơn độc lập tự do là nghị luận chính trị.
+ Nghị luận về thói đố kị, lòng khoan dung, lòng nhân ái, tệ tham nhũng… là nghị luận xã hội.
+ Nghị luận tục ngữ, ca dao: Uống nước nhớ nguồn, Tốt danh hơn lành áo, Có công mài sắt có ngày nên kim là nghị luận xã hội.
C/ Cách làm bài nghị luận :
I/ Tìm hiểu đề, tìm ý :
1/ Tìm hiểu đề : Gồm 2 thao tác :
a/ Đọc đề bài : Đọc kĩ để để có cái nhìn tổng quát, chú ý không bỏ sót một chi tiết nào để tránh những chỗ hiểu sai.
b/ Phân tích đề : Một đề ra cho HS là đặt HS trước một tình huống có vấn đề. Vì thế, khâu PT đề là phải tìm ra cho được cái tình huống có vấn đề, nghĩa là phải phát hiện được cái vấn đề cần được giải quyết nằm trong đề bài, kết cấu của một đề bài thường gồm 2 bộ phận :
*Bộ phận A : Chứa đựng những dữ kiện, những điều đề bài cho biết trước :
- Lời dẫn giải, giới thiệu, xuất xứ của một tính văn.
- Tính văn : câu nói, ý kiến phát biểu, câu thơ được dẫn.
- Yêu cầu : gạch dưới những từ ngữ then chốt để xác định :
+ Vấn đề cần nghị luận.
+ Giới hạn của vấn đề.
*Bộ phận B : Chứa đựng những điều đề bài yêu cầu phải thực hiện, nghĩa là cách thức giải quyết vấn đề. Bộ phận này thường được diễn đạt dưới hình thức của 1 câu cầu khiến :
+ Em hãy trình bày và nêu suy nghĩ ....
+ Em hãy nêu suy nghĩ...
+ Hãy nêu ý kiến ...
+ Nêu những nhận xét, suy nghĩ của em ...
+ Cảm nhận và suy nghĩ của em về ...
- Yêu cầu : gạch dưới những từ ngữ then chốt để xác định :
+ Thể loại của đề bài.
VD : Phân tích đề sau :
- Đề 1 : Đất nước ta có nhiều tấm gương HS nghèo vượt khó, học giỏi. Em hãy trình bày một số tấm gương đó và nêu suy nghĩ của mình.
+ Xác định từ ngữ then chốt :
Bộ phận A : tấm gương HS nghèo vượt khó, học giỏi Vấn đề nghị luận.
Bộ phận B : trình
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Đỗ Thị Hoa
Dung lượng: 303,50KB|
Lượt tài: 0
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)