Ôn luyện KT luyện thi

Chia sẻ bởi Nguyễn Xuân Chinh | Ngày 15/10/2018 | 43

Chia sẻ tài liệu: Ôn luyện KT luyện thi thuộc Hóa học 9

Nội dung tài liệu:


MỘT SỐ KIẾN THỨC CẦN NHỚ



I. MỘT SỐ CÔNG THỨC GIẢI TOÁN.
1. Công thức tính số mol:
Bài toán: Cho khối lượng m (g) chất rắn A thì ta áp dụng công thức: n =  (mol)
Bài toán: Cho Thể tích khí V(lít) ở đktc thì ta áp dụng công thức: n =  (mol)
Bài toán: Cho khối lượng dung dịch chất A: mdd (g), C%. Thì ta làm các bước như sau: Bước 1: Khối lượng chất A: mct =  (g)
Bước 2: Số mol của chất A: n = (mol)

Bài toán: Cho thể tích V(ml) của chất A), khối lượng riêng D (g/ml), C% thi ta làm các bước như sau:

Bước 1: Khối lượng dung dịch chất A: mdd = V. D (g)
Bước 2: Khối lượng chất A: mct =  (g)
Bước 3: Số mol của chất A: n = (mol)
2. Một số công thức tính: Thể tích, khối lượng, Nồng độ mol/l (CM), Nồng độ phần trăm (C%).
Công thức: - Tính khối lượng m (g) nếu biết được số mol (n). m = n. M (g)
- Tính thể tích V (lít): Nếu cho biết số mol (n) ở đktc thì ta áp dụng công thức: V = n. 22,4 (lít)
Nếu cho biết số mol (n) và Nồng độ mol/l (CM) thi ta áp dụng công thức: V = n. CM(lít)
Nếu cho biết khối lượng dung dịch mdd (g) và khối lượng riêng D (g/ml): V =  (ml)
- Tính nồng độ mol/l (CM): Nếu cho biết số mol (n), Thể tích V(l): CM = 
- Nồng độ phần trăm (C%): Nếu cho biết KLượng chất tan mct (g), KLượng dd mdd (g):C% =  x 100%
- Khối lượng dung dịch: Nếu cho K Lượng chất tan mct g, C%: mdd =
3. Một số dạng toán thường gặp:
Dạng 1: Bài toán cho 2 số mol của 2 chất cùng tham gia phản ứng. Vì có 2 số mol cùng lúc nên ta không biết tính theo số mol nào, chính vị vậy ta cần biện luận dưa vào phương trình để biết số mol dư. Ta cần tính theo số mol đủ.
PTPỨ: aA + bB  C + dD (1)
Dựa và bài toán ta cần phải tính được số mol của chất A (nA) và B (nB).
Theo tỉ lê phương trình (1) ta lập tỉ lệ so sánh: và 
Nếu tỉ lệ: >  thì số mol nA dư nên ta tính theo số mol nB. Số mol nA (dư) = nA – nB .
Nếu tỉ lệ: <  thì số mol nB dư nên ta tính theo số mol nA. Số mol nB (dư) = nB – nB .
Bài toán: Xác định công thức phân tử.
Đốt cháy khối lượng HCHC A (mA) khối lượng CO2, H2O sinh ra, Khối lượng mol HCHC A (MA). Xác định CTPT HCHC A.
Bước 1: Tìm khối lượng các nguyên tố thành phần có trong mA (g). Tính: mC, mH, mO (%C, %H, %O)

  mH2O => mC = mA – (mc + mH).

%C = %H = => %O = 100 – (%C + %H).

Tính: MA = 22,4 x DA MA = MB x dA/B. MA = 29 x dA/KK.

Bước 2: Đặt CTPT: CxHyOz ( nếu có Oxi).
Theo đề bài ta lập tỉ lệ:
 

Kết Luận: CTPT cần tìm.
Bài tập: 1/ Đốt cháy hoàn toàn 2,1 g HCHC A thu được sản phẩm gồm 6,6 g CO2 và 2,7 g H2O. Xác định CTPT A, biết tỉ khối hơi của A đối với khí Metan là 1,75.
2/ Hợp chất hữu cơ A C, H, O trong A về khối lượng riêng C chiếm 40%, H chiếm 6,67%. Khối lượng riêng của A ở đktc là 1,339 (g/l). Xác định CTPT A.
3/ Đốt cháy hoàn toàn 7,2 g Hợp chất hữu cơ A thu được 5,367 lít khí CO2 (ở đktc) và 4,32 gam H2O. Biết phân
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Nguyễn Xuân Chinh
Dung lượng: 101,54KB| Lượt tài: 0
Loại file: rar
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)