ôn hsg vo`ng 2
Chia sẻ bởi Hà Thị Cẩm Duyên |
Ngày 15/10/2018 |
22
Chia sẻ tài liệu: ôn hsg vo`ng 2 thuộc Hóa học 9
Nội dung tài liệu:
BÀI TẬP
Hòa tan một lượng muối cacbonat của một kim loại hóa trị II bằng dd H2SO4 14,7%. Sau khi khí không thoát ra nữa, lọc bỏ chất rắn không tan thì được dd chứa 17% muối sunfat tan. X/đ kim loại.
Hòa tan cùng một lượng oxit của kim loại M(có hóa trị không đổi) trong dd HCl và trong dd HNO3. Cô cạn hai dd thu được hai muối khan. Tìm CTPt của oxit, biết rằng muối nitrat có khối lượng lớn hơn muối clorua một lượng bằng 99,38% khối lượng oxit đem hòa tan.
Hòa tan MxOy bằng dd H2SO4 24,5% thu được dd một muối có nồng độ 32,2%. Tìm CTPT oxit.
Khử hoàn toàn 2,4 gam hỗn hợp CuO và FexOy bằng hidro ở to cao. Sau p.ư thu được 1,76g chất rắn. Đem lượng chất rắn này hòa tan trong dd HCl dư làm thoát ra 0,448 l khí(đktc).
X/đ CTPT của oxit sắt.
Tính khối lượng mỗi oxit trong hỗn hợp đầu.
Hòa tan hhoonx hợp bột gồm Mg và MgCO3 vào 200ml dd HCl 20% (d=0.5475g/ml ) thu được dd A và 5,6 l khí B(đktc). Tỉ khối của khí so với H2 là 9,4.
Tính thành phần % theo khối lượng các chất trong hỗn hợp đầu.
Tính C% các chất trong dd A.
Hỗn hợp khí B t/d vừa đủ với 8g FexOy. X/đ CTPT của oxit sắt.
Muối A tạo bởi kim loại M hóa trị II và phi kim X hóa trị I. Hòa tan một lượng muối A vào nước được dd A1. Nếu thêm dd AgNO3 vào dd A1 thì lượng kết tủa tách ra bằng 188% lượng A. Thêm Na2CO3 dư và dd A1 thì lượng kết tủa tách ra bằng 50% lượng A.Tìm CTPT muối A.
Hòa tan hoàn toàn 10,2 g một oxit kim loại càn 331,8 g dd H2SO4 thì vừa đủ. Dd muối sau p.ư có nồng độ 10%.
X/đ C% dd H2SO4.
X/đ CTPT của oxit kim loại.
Cho 0.53g muối cacbonat của kim loại hóa trị I t/d hết với 0,3mol HCl. Tìm CTPT của muối
Cho 4,6g một kim loại t/d với nước cho 2,24 l H2. tìm kim loại.
Cho 3,78g kim loại R t/d với HCl dư. Sau pư thấy klg dd nặng hơn klg dd ban đầu 3,36g. Tìm kim loại R.
Hòa tan một lượng muối cacbonat của một kim loại hóa trị II bằng dd H2SO4 14,7%. Sau khi khí không thoát ra nữa, lọc bỏ chất rắn không tan thì được dd chứa 17% muối sunfat tan. X/đ kim loại.
Hòa tan cùng một lượng oxit của kim loại M(có hóa trị không đổi) trong dd HCl và trong dd HNO3. Cô cạn hai dd thu được hai muối khan. Tìm CTPt của oxit, biết rằng muối nitrat có khối lượng lớn hơn muối clorua một lượng bằng 99,38% khối lượng oxit đem hòa tan.
Hòa tan MxOy bằng dd H2SO4 24,5% thu được dd một muối có nồng độ 32,2%. Tìm CTPT oxit.
Khử hoàn toàn 2,4 gam hỗn hợp CuO và FexOy bằng hidro ở to cao. Sau p.ư thu được 1,76g chất rắn. Đem lượng chất rắn này hòa tan trong dd HCl dư làm thoát ra 0,448 l khí(đktc).
X/đ CTPT của oxit sắt.
Tính khối lượng mỗi oxit trong hỗn hợp đầu.
Hòa tan hhoonx hợp bột gồm Mg và MgCO3 vào 200ml dd HCl 20% (d=0.5475g/ml ) thu được dd A và 5,6 l khí B(đktc). Tỉ khối của khí so với H2 là 9,4.
Tính thành phần % theo khối lượng các chất trong hỗn hợp đầu.
Tính C% các chất trong dd A.
Hỗn hợp khí B t/d vừa đủ với 8g FexOy. X/đ CTPT của oxit sắt.
Muối A tạo bởi kim loại M hóa trị II và phi kim X hóa trị I. Hòa tan một lượng muối A vào nước được dd A1. Nếu thêm dd AgNO3 vào dd A1 thì lượng kết tủa tách ra bằng 188% lượng A. Thêm Na2CO3 dư và dd A1 thì lượng kết tủa tách ra bằng 50% lượng A.Tìm CTPT muối A.
Hòa tan hoàn toàn 10,2 g một oxit kim loại càn 331,8 g dd H2SO4 thì vừa đủ. Dd muối sau p.ư có nồng độ 10%.
X/đ C% dd H2SO4.
X/đ CTPT của oxit kim loại.
Cho 0.53g muối cacbonat của kim loại hóa trị I t/d hết với 0,3mol HCl. Tìm CTPT của muối
Cho 4,6g một kim loại t/d với nước cho 2,24 l H2. tìm kim loại.
Cho 3,78g kim loại R t/d với HCl dư. Sau pư thấy klg dd nặng hơn klg dd ban đầu 3,36g. Tìm kim loại R.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Hà Thị Cẩm Duyên
Dung lượng: 24,00KB|
Lượt tài: 1
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)