On Hoa hoc 9(De 3)
Chia sẻ bởi Nguyễn Xuân |
Ngày 15/10/2018 |
18
Chia sẻ tài liệu: On Hoa hoc 9(De 3) thuộc Hóa học 9
Nội dung tài liệu:
Đề 3
Câu 1.
1. Vì sao người ta không điều chế khí CO2 bằng cách cho CaCO3 tác dụng với dung dịch H2SO4?
2. Nghiêng bình đựng khí CO2 trên ngọn lửa của cây nến (đèn cầy) ngọn lửa sẽ tắt, giải thích.
3. Đưa một dải (băng) magie đang cháy vào đáy một lọ chứa đầy khí CO2, magie vẫn tiếp tục cháy, đáy lọ xuất hiện bột màu trắng lẫn với bột màu đen, đó là những chất gì? Tại sao magie cháy được trong khí CO2? Viết PTHH của phản ứng xảy ra.
Câu 2. Trình bày phương pháp tách:
1. Fe2O3 ra khỏi hỗn hợp Fe2O3, Al2O3, SiO2 ở dạng bột.
2. Ag ra khỏi hỗn hợp Ag, Cu, Fe ở dạng bột.
Với mỗi trường hợp chỉ dùng một thuốc thử duy nhất. Lượng oxit hoặc kim loại cần tách ra vẫn giữ nguyên khối lượng ban đầu. Viết PTHH của các phản ứng (ghi rõ điều kiện nếu có)
Câu 3. Cho 1 mẫu đá vôi (thành phần chính là CaCO3) vào ống nghiệm chứa 10ml dung dịch HCl 1M. Cứ sau 1 phút người ta đo thể tích khí CO2 thoát ra (ở đktc), thu được kết quả như sau:
1. Tại sao phản ứng dừng lại ở thời điểm 3 phút?
2. Ở thời điểm nào phản ứng xảy ra nhanh nhất?
3. Có những biện pháp nào để phản ứng xảy ra nhanh hơn?
Câu 4. Trộn hai thể tích bằng nhau của C3H8 và O2 rồi bật tia lửa điện đốt cháy hỗn hợp, sau đó làm lạnh hỗn hợp sản phẩm thu được và đưa về điều kiện ban đầu (hơi nước ngưng tụ). Thể tích hỗn hợp thay đổi như thế nào so với thể tích hỗn hợp ban đầu?
Câu 5.
1.a. Cho 4 nguyên tố O, Al, Na, S. Viết công thức phân tử của các hợp chất chứa 2 hoặc 3 trong 4 nguyên tố trên.
b. Nguyên tố X có thể tạo thành với Al hợp chất kiểu AlaXb, mỗi phân tử gồm 5 nguyên tử, phân tử khối là 150. Xác định X.
2. A là một oxit kim loại chứa 70% kim loại. Cần dùng bao nhiêu ml dung dịch H2SO4 24,5% (D = 1,2g/ml) để hòa tan vừa đủ 8 gam A.
Câu 6. Hỗn hợp (M) gồm oxit của một kim loại hóa trị II và muối cacbonat của kim loại đó được hòa tan hết bằng axit sunfuric loãng vừa đủ, tạo khí (N) và dung dịch (L). Đem cô cạn dung dịch (L) thu được một lượng muối khan bằng 168% khối lượng (M). Xác định kim loại hóa trị II, biết khí (N) bằng 44% khối lượng của (M).
Câu 7. Đốt cháy hoàn toàn 3 gam một mẫu than có chứa tạp chất S. Khí thu được cho hấp thụ hoàn toàn bởi 0,5 lít dung dịch NaOH 1,5M thu được dung dịch (A) chứa 2 muối và có xút dư. Cho khí Cl2 dư sục vào dung dịch (A), phản ứng kết thúc thu được dung dịch (B), cho dung dịch (B) tác dụng với dung dịch BaCl2 dư thu được a gam kết tủa, nếu hòa tan lượng kết tủa này vào dung dịch HCl dư còn lại 3,495 gam chất rắn.
1. Tính % khối lượng cacbon và s trong mẫu than. Tính a gam kết tủa.
2. Tính nồng độ mol/lít các chất trong dung dịch A. Tính thể tích khí Cl2 (đktc) đã tham gia phản ứng.
Câu 8. Nguyên tố R tạo thành hợp chất RH4 trong đó hidro chiếm 25% khối lượng và nguyên tố R’ tạo thành hợp chất R’O2 trong đó oxi chiếm 50% về khối lượng.
1. R và R’ là những nguyên tố nào?
2. Một lít khí R’O2 nặng hơn 1 lít khí RH4 bao nhiêu lần (ở cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất)
3. Nếu ở điều kiện tiêu chuẩn, V1 lít RH4 nặng bằng V2 lít SO2 thì tỷ lệ bằng bao nhiêu lần?
Câu 9. Khối lượng riêng của hỗn hợp (X) gồm các khí H2, C2H4 và C3H6 (ở điều kiện tiêu chuẩn) là DX(gam/lít). Cho (X) qua xúc tác Ni nung nóng, thu được hỗn hợp khí (Y).
1. Tìm khoảng xác định của DX để (Y) không có phản ứng cộng với nước brom, biết các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn.
2. Cho Dx =
Câu 1.
1. Vì sao người ta không điều chế khí CO2 bằng cách cho CaCO3 tác dụng với dung dịch H2SO4?
2. Nghiêng bình đựng khí CO2 trên ngọn lửa của cây nến (đèn cầy) ngọn lửa sẽ tắt, giải thích.
3. Đưa một dải (băng) magie đang cháy vào đáy một lọ chứa đầy khí CO2, magie vẫn tiếp tục cháy, đáy lọ xuất hiện bột màu trắng lẫn với bột màu đen, đó là những chất gì? Tại sao magie cháy được trong khí CO2? Viết PTHH của phản ứng xảy ra.
Câu 2. Trình bày phương pháp tách:
1. Fe2O3 ra khỏi hỗn hợp Fe2O3, Al2O3, SiO2 ở dạng bột.
2. Ag ra khỏi hỗn hợp Ag, Cu, Fe ở dạng bột.
Với mỗi trường hợp chỉ dùng một thuốc thử duy nhất. Lượng oxit hoặc kim loại cần tách ra vẫn giữ nguyên khối lượng ban đầu. Viết PTHH của các phản ứng (ghi rõ điều kiện nếu có)
Câu 3. Cho 1 mẫu đá vôi (thành phần chính là CaCO3) vào ống nghiệm chứa 10ml dung dịch HCl 1M. Cứ sau 1 phút người ta đo thể tích khí CO2 thoát ra (ở đktc), thu được kết quả như sau:
1. Tại sao phản ứng dừng lại ở thời điểm 3 phút?
2. Ở thời điểm nào phản ứng xảy ra nhanh nhất?
3. Có những biện pháp nào để phản ứng xảy ra nhanh hơn?
Câu 4. Trộn hai thể tích bằng nhau của C3H8 và O2 rồi bật tia lửa điện đốt cháy hỗn hợp, sau đó làm lạnh hỗn hợp sản phẩm thu được và đưa về điều kiện ban đầu (hơi nước ngưng tụ). Thể tích hỗn hợp thay đổi như thế nào so với thể tích hỗn hợp ban đầu?
Câu 5.
1.a. Cho 4 nguyên tố O, Al, Na, S. Viết công thức phân tử của các hợp chất chứa 2 hoặc 3 trong 4 nguyên tố trên.
b. Nguyên tố X có thể tạo thành với Al hợp chất kiểu AlaXb, mỗi phân tử gồm 5 nguyên tử, phân tử khối là 150. Xác định X.
2. A là một oxit kim loại chứa 70% kim loại. Cần dùng bao nhiêu ml dung dịch H2SO4 24,5% (D = 1,2g/ml) để hòa tan vừa đủ 8 gam A.
Câu 6. Hỗn hợp (M) gồm oxit của một kim loại hóa trị II và muối cacbonat của kim loại đó được hòa tan hết bằng axit sunfuric loãng vừa đủ, tạo khí (N) và dung dịch (L). Đem cô cạn dung dịch (L) thu được một lượng muối khan bằng 168% khối lượng (M). Xác định kim loại hóa trị II, biết khí (N) bằng 44% khối lượng của (M).
Câu 7. Đốt cháy hoàn toàn 3 gam một mẫu than có chứa tạp chất S. Khí thu được cho hấp thụ hoàn toàn bởi 0,5 lít dung dịch NaOH 1,5M thu được dung dịch (A) chứa 2 muối và có xút dư. Cho khí Cl2 dư sục vào dung dịch (A), phản ứng kết thúc thu được dung dịch (B), cho dung dịch (B) tác dụng với dung dịch BaCl2 dư thu được a gam kết tủa, nếu hòa tan lượng kết tủa này vào dung dịch HCl dư còn lại 3,495 gam chất rắn.
1. Tính % khối lượng cacbon và s trong mẫu than. Tính a gam kết tủa.
2. Tính nồng độ mol/lít các chất trong dung dịch A. Tính thể tích khí Cl2 (đktc) đã tham gia phản ứng.
Câu 8. Nguyên tố R tạo thành hợp chất RH4 trong đó hidro chiếm 25% khối lượng và nguyên tố R’ tạo thành hợp chất R’O2 trong đó oxi chiếm 50% về khối lượng.
1. R và R’ là những nguyên tố nào?
2. Một lít khí R’O2 nặng hơn 1 lít khí RH4 bao nhiêu lần (ở cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất)
3. Nếu ở điều kiện tiêu chuẩn, V1 lít RH4 nặng bằng V2 lít SO2 thì tỷ lệ bằng bao nhiêu lần?
Câu 9. Khối lượng riêng của hỗn hợp (X) gồm các khí H2, C2H4 và C3H6 (ở điều kiện tiêu chuẩn) là DX(gam/lít). Cho (X) qua xúc tác Ni nung nóng, thu được hỗn hợp khí (Y).
1. Tìm khoảng xác định của DX để (Y) không có phản ứng cộng với nước brom, biết các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn.
2. Cho Dx =
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Xuân
Dung lượng: 43,83KB|
Lượt tài: 1
Loại file: rar
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)