On Hoa hoc 9(De 2)
Chia sẻ bởi Nguyễn Xuân |
Ngày 15/10/2018 |
20
Chia sẻ tài liệu: On Hoa hoc 9(De 2) thuộc Hóa học 9
Nội dung tài liệu:
Đề 2
Câu 1.
1. Hãy viết PTHH của các phản ứng (có bản chất khác nhau) để điều chế muối.
2. Chỉ dùng thêm một chất, hãy nhận biết 5 chất rắn: Al, FeO, BaO, ZnO, Al4C3 đựng trong các lọ riêng biệt. Viết PTHH của các phản ứng xảy ra (nếu có).
3. Cho hai dung dịch loãng FeCl2 và FeCl3 (gần như không màu). Có thể dùng chất nào sau đây: dung dịch NaOH; nước brom; Cu; hỗn hợp dung dịch (KMnO4, H2SO4) để nhận biết hai dung dịch trên? Viết PTHH của các phản ứng xảy ra (nếu có).
Câu 2.
1.
a. Viết các công thức cấu tạo có thể có ứng với các công thức phân tử sau: C5H10; C3H5Cl3.
b. Đun nóng glixerin với hỗn hợp 2 axit C15H31COOH và C17H35COOH (có H2SO4 đậm đặc làm chất xúc tác) tạo thành hỗn hợp các este. Hãy viết các công thức cấu tạo có thể có của các este.
2. Viết PTHH của các phản ứng để hoàn thành sơ đồ sau:
C D E F
A B men
G H I F
Trong đó A là hợp chất hữu cơ, F là bari sunfat.
3. Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp X gồm a mol Cu2S, 0,05mol FeS2 trong HNO3 loãng, vừa đủ
thu được dung dịch Y (chỉ có muối sunfat) và khí NO. Cho dung dịch Ba(OH)2 dư vào dung dịch Y sẽ thu được bao nhiêu gam kết tủa?
Câu 3.
1. Hãy giải thích các trường hợp sau và viết PTHH của các phản ứng:
a. Khí CO2 dùng dập tắt đa số các đám cháy, nhưng không dùng dập tắt đám cháy Mg.
b. Trong phòng thí nghiệm người ta đựng axit flohidric trong bình nhựa hay thủy tinh? Vì sao?
2. Khi nung hoàn toàn chất A thì thu được chất rắn B màu trắng và khí C không màu. Chất B phản ứng mãnh liệt với nước tạo thành dung dịch D làm đỏ phenolphtalein. Khí C làm vẫn đục dung dịch D. Khi cho B tác dụng với cacbon ở nhiệt độ cao thì thu được chất E và giải phóng khí F. Cho E phản ứng với nước thì thu được khí không màu G. Khí G cháy cho nước và khí C. Xác định các chất A, B, C, D, E, F, G và viết PTHH của các phản ứng xảy ra.
3. Cho 2 bình kín A, B có cùng thể tích và đều ở 00C. Bình A chứa 1mol khí clo, bình B chứa 1mol khí oxi. Cho vào mỗi bình 2,4 gam kim loại M có hóa trị không đổi. Nung nóng các bình để các phản ứng xảy ra hoàn toàn rồi đưa về nhiệt độ ban đầu. Sau phản ứng thấy tỷ lệ áp suất khí trong 2 bình A và B là (thể tích các chất rắn không đáng kể). Hãy xác định kim loại M.
Câu 4.
1. Hòa tan hoàn toàn một miếng bạc kim loại vào một lượng dư dung dịch HNO3 15,75% thu được khí NO duy nhất và a gam dung dịch X; trong đó C% của AgNO3 bằng C% của HNO3 dư. Thêm a gam dung dịch HCl 1,46% vào dung dịch X. Hãy xác đinh % AgNO3 tác dụng với HCl.
2. Dẫn H2 đến dư đi qua 25,6g hỗn hợp X gồm Fe3O4, MgO, CuO nung nóng cho đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn. Sau phản ứng thu được 20,8 gam chất rắn.
Mặt khác, 0,15mol hỗn hợp X tác dụng vừa đủ với 225ml dung dịch HCl 2M.
Hãy viết PTHH của các phản ứng xảy ra và tính % số mol của mỗi chất trong hỗn hợp X.
Câu 5.
Đốt cháy hoàn toàn một hidrocacbon ở thể khí với 0,96 gam khí oxi trong bình kín rồi cho các sản phẩm sau phản ứng lần lượt qua bình (1) chứa CaCl2 khan, dư; bình (2) chứa 1,75 lít Ca(OH)2 0,01M. Sau thí nghiệm ở bình (2) thu được 1,5 gam kết tủa và cuối cùng còn 0.112 lít khí duy nhất thoát ra (đo ở đktc). Xác định CTPT của hidrocacbon X. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn.
Giải
Câu 1.
1. Viết PTHH của các phản ứng điều chế muối:
- Kim loại + phi kim: Cu + Cl2 CuCl2
- Kim loại + axit: 2Na + 2HCl 2NaCl + H2
- Kim loại + muối: Fe
Câu 1.
1. Hãy viết PTHH của các phản ứng (có bản chất khác nhau) để điều chế muối.
2. Chỉ dùng thêm một chất, hãy nhận biết 5 chất rắn: Al, FeO, BaO, ZnO, Al4C3 đựng trong các lọ riêng biệt. Viết PTHH của các phản ứng xảy ra (nếu có).
3. Cho hai dung dịch loãng FeCl2 và FeCl3 (gần như không màu). Có thể dùng chất nào sau đây: dung dịch NaOH; nước brom; Cu; hỗn hợp dung dịch (KMnO4, H2SO4) để nhận biết hai dung dịch trên? Viết PTHH của các phản ứng xảy ra (nếu có).
Câu 2.
1.
a. Viết các công thức cấu tạo có thể có ứng với các công thức phân tử sau: C5H10; C3H5Cl3.
b. Đun nóng glixerin với hỗn hợp 2 axit C15H31COOH và C17H35COOH (có H2SO4 đậm đặc làm chất xúc tác) tạo thành hỗn hợp các este. Hãy viết các công thức cấu tạo có thể có của các este.
2. Viết PTHH của các phản ứng để hoàn thành sơ đồ sau:
C D E F
A B men
G H I F
Trong đó A là hợp chất hữu cơ, F là bari sunfat.
3. Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp X gồm a mol Cu2S, 0,05mol FeS2 trong HNO3 loãng, vừa đủ
thu được dung dịch Y (chỉ có muối sunfat) và khí NO. Cho dung dịch Ba(OH)2 dư vào dung dịch Y sẽ thu được bao nhiêu gam kết tủa?
Câu 3.
1. Hãy giải thích các trường hợp sau và viết PTHH của các phản ứng:
a. Khí CO2 dùng dập tắt đa số các đám cháy, nhưng không dùng dập tắt đám cháy Mg.
b. Trong phòng thí nghiệm người ta đựng axit flohidric trong bình nhựa hay thủy tinh? Vì sao?
2. Khi nung hoàn toàn chất A thì thu được chất rắn B màu trắng và khí C không màu. Chất B phản ứng mãnh liệt với nước tạo thành dung dịch D làm đỏ phenolphtalein. Khí C làm vẫn đục dung dịch D. Khi cho B tác dụng với cacbon ở nhiệt độ cao thì thu được chất E và giải phóng khí F. Cho E phản ứng với nước thì thu được khí không màu G. Khí G cháy cho nước và khí C. Xác định các chất A, B, C, D, E, F, G và viết PTHH của các phản ứng xảy ra.
3. Cho 2 bình kín A, B có cùng thể tích và đều ở 00C. Bình A chứa 1mol khí clo, bình B chứa 1mol khí oxi. Cho vào mỗi bình 2,4 gam kim loại M có hóa trị không đổi. Nung nóng các bình để các phản ứng xảy ra hoàn toàn rồi đưa về nhiệt độ ban đầu. Sau phản ứng thấy tỷ lệ áp suất khí trong 2 bình A và B là (thể tích các chất rắn không đáng kể). Hãy xác định kim loại M.
Câu 4.
1. Hòa tan hoàn toàn một miếng bạc kim loại vào một lượng dư dung dịch HNO3 15,75% thu được khí NO duy nhất và a gam dung dịch X; trong đó C% của AgNO3 bằng C% của HNO3 dư. Thêm a gam dung dịch HCl 1,46% vào dung dịch X. Hãy xác đinh % AgNO3 tác dụng với HCl.
2. Dẫn H2 đến dư đi qua 25,6g hỗn hợp X gồm Fe3O4, MgO, CuO nung nóng cho đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn. Sau phản ứng thu được 20,8 gam chất rắn.
Mặt khác, 0,15mol hỗn hợp X tác dụng vừa đủ với 225ml dung dịch HCl 2M.
Hãy viết PTHH của các phản ứng xảy ra và tính % số mol của mỗi chất trong hỗn hợp X.
Câu 5.
Đốt cháy hoàn toàn một hidrocacbon ở thể khí với 0,96 gam khí oxi trong bình kín rồi cho các sản phẩm sau phản ứng lần lượt qua bình (1) chứa CaCl2 khan, dư; bình (2) chứa 1,75 lít Ca(OH)2 0,01M. Sau thí nghiệm ở bình (2) thu được 1,5 gam kết tủa và cuối cùng còn 0.112 lít khí duy nhất thoát ra (đo ở đktc). Xác định CTPT của hidrocacbon X. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn.
Giải
Câu 1.
1. Viết PTHH của các phản ứng điều chế muối:
- Kim loại + phi kim: Cu + Cl2 CuCl2
- Kim loại + axit: 2Na + 2HCl 2NaCl + H2
- Kim loại + muối: Fe
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Xuân
Dung lượng: 55,83KB|
Lượt tài: 1
Loại file: rar
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)