Ôn Hóa 9 Toàn Tập
Chia sẻ bởi Thick Là Çhém |
Ngày 15/10/2018 |
30
Chia sẻ tài liệu: Ôn Hóa 9 Toàn Tập thuộc Hóa học 9
Nội dung tài liệu:
Ngày soạn :
Ngày giảng:
Tiết 1.
ôn tập.
I . Mục tiêu bài học .
1 . Ôn tập lại các kiến thức về nguyên tử , phân tử , công thức hóa học , tên gọi của các chất Axít , Bazơ , Muối .
2 . Củng cố lại các kiến thức về giải bài tập tính theo công thức hóa học và tính theo PTHH , các bài tập pha chế dd .
II . Chuẩn bị .
Giáo viên : bảng phụ ghi bài tập .
Học sinh : Ôn tập các kiến thức đã học ở lớp 8.
III . Hoạt động dạy học .
Hđ của giáo viên và học sinh
Nội dung
Hoạt động 1:Ôn tập các kiến thức cần nhớ
Gv : Cho học sinh trả lời các câu hỏi .
- Nguyên tử là gì ?
- Cho biết mối quan hệ giữa các hạt mang điện ?
- Phân tử là gì ?
- Phản ứng hóa học là gì ?
- Kể tên các PƯHH đã học ?
Học sinh nêu tên các PƯHH đã học trong chương trình lớp 8.
- Phát biểu định luật bảo toàn khối lượng ?
- Cho biết công thức chuyển đổi giữa khối lượng và lượng chất ?
- Viết công thức chuyển đổi giữa lượng chất và thể tích ?
- Viết công thức tính nồng độ % và nồng độ mol/lít ?
Hoạt động 2 : Giải bài tập
Bài tập 1 : Hoàn thành các PTHH sau và cho biết đó là loại PƯ nào ?
a. C + O2 …
b. KClO3 KCl + …
c. H2 + O2…
d. H2 + CuO …+….
đ. Fe + CuSO4 - -FeSO4+ …
e. Al + HCl - -AlCl3 + …
Gv: yêu cầu 3 học sinh hoàn thành PTHH và 1 học sinh nêu tên loại phản ứng .
Gv : nhận xét và cho điểm bài làm tốt
Bài tập 2. Hòa tan 6,5 gam kẽm kim loại cần dùng vừa đủ V(ml)dd HCl 1M .
a. Viết PTHH sảy ra ?
b. Tính V và thể tích khí hiđro thoát ra ở đktc ?
Hs : thảo luận theo nhóm tìm cách giải bài tập .
Gv : Yêu cầu 1 HS tóm tắt và viết PTHH
Hs : Đại diện cho 1 nhóm lên chữa phần b.
Gv: tổng kết và nhận xét các bước giải bài tập định lượng.
I . Kiến thức cần nhớ .
1. Nguyên tử .
- Là những hạt vô cùng nhỏ và trung hòa về điện . Nguyên tử gồm hạt nhân mang điện tích dương và lớp vỏ tạo bởi electron mang điện tích âm.
- Số P = Số e .
2. Phân tử .
- Phân tử là hạt đại diện cho chất gồm một số nguyên tử liên kết với nhau và thể hiện đầy đủ tính chất hóa học của chất .
3. Phản ứng hóa học .
- Là quá trình làm biến đổi chất này thành chất khác .
4. Định luật bảo toàn khối lượng .
A + B C + D
mC + mD = mA + mB
5. Các công thức chuyển đổi
m = n . M ( m : khối lượng , n: số mol, M:khối lượng mol)
V = n . 22,4 ( n : số mol , V thể tích của chất khí đktc )
C% = .100%
CM = ( mol/lit)
II . Bài tập .
Bài 1.
a. C + O2 CO2
b. 2KClO3 2KCl+ 3O2
c. H2 + O2H2O
d. H2 + CuO Cu+ H2O
đ. Fe + CuSO4
Ngày giảng:
Tiết 1.
ôn tập.
I . Mục tiêu bài học .
1 . Ôn tập lại các kiến thức về nguyên tử , phân tử , công thức hóa học , tên gọi của các chất Axít , Bazơ , Muối .
2 . Củng cố lại các kiến thức về giải bài tập tính theo công thức hóa học và tính theo PTHH , các bài tập pha chế dd .
II . Chuẩn bị .
Giáo viên : bảng phụ ghi bài tập .
Học sinh : Ôn tập các kiến thức đã học ở lớp 8.
III . Hoạt động dạy học .
Hđ của giáo viên và học sinh
Nội dung
Hoạt động 1:Ôn tập các kiến thức cần nhớ
Gv : Cho học sinh trả lời các câu hỏi .
- Nguyên tử là gì ?
- Cho biết mối quan hệ giữa các hạt mang điện ?
- Phân tử là gì ?
- Phản ứng hóa học là gì ?
- Kể tên các PƯHH đã học ?
Học sinh nêu tên các PƯHH đã học trong chương trình lớp 8.
- Phát biểu định luật bảo toàn khối lượng ?
- Cho biết công thức chuyển đổi giữa khối lượng và lượng chất ?
- Viết công thức chuyển đổi giữa lượng chất và thể tích ?
- Viết công thức tính nồng độ % và nồng độ mol/lít ?
Hoạt động 2 : Giải bài tập
Bài tập 1 : Hoàn thành các PTHH sau và cho biết đó là loại PƯ nào ?
a. C + O2 …
b. KClO3 KCl + …
c. H2 + O2…
d. H2 + CuO …+….
đ. Fe + CuSO4 - -FeSO4+ …
e. Al + HCl - -AlCl3 + …
Gv: yêu cầu 3 học sinh hoàn thành PTHH và 1 học sinh nêu tên loại phản ứng .
Gv : nhận xét và cho điểm bài làm tốt
Bài tập 2. Hòa tan 6,5 gam kẽm kim loại cần dùng vừa đủ V(ml)dd HCl 1M .
a. Viết PTHH sảy ra ?
b. Tính V và thể tích khí hiđro thoát ra ở đktc ?
Hs : thảo luận theo nhóm tìm cách giải bài tập .
Gv : Yêu cầu 1 HS tóm tắt và viết PTHH
Hs : Đại diện cho 1 nhóm lên chữa phần b.
Gv: tổng kết và nhận xét các bước giải bài tập định lượng.
I . Kiến thức cần nhớ .
1. Nguyên tử .
- Là những hạt vô cùng nhỏ và trung hòa về điện . Nguyên tử gồm hạt nhân mang điện tích dương và lớp vỏ tạo bởi electron mang điện tích âm.
- Số P = Số e .
2. Phân tử .
- Phân tử là hạt đại diện cho chất gồm một số nguyên tử liên kết với nhau và thể hiện đầy đủ tính chất hóa học của chất .
3. Phản ứng hóa học .
- Là quá trình làm biến đổi chất này thành chất khác .
4. Định luật bảo toàn khối lượng .
A + B C + D
mC + mD = mA + mB
5. Các công thức chuyển đổi
m = n . M ( m : khối lượng , n: số mol, M:khối lượng mol)
V = n . 22,4 ( n : số mol , V thể tích của chất khí đktc )
C% = .100%
CM = ( mol/lit)
II . Bài tập .
Bài 1.
a. C + O2 CO2
b. 2KClO3 2KCl+ 3O2
c. H2 + O2H2O
d. H2 + CuO Cu+ H2O
đ. Fe + CuSO4
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Thick Là Çhém
Dung lượng: 1,47MB|
Lượt tài: 1
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)