ÔN HÓA 9 (PHẦN AXIT)

Chia sẻ bởi Hải Nguyên Văn | Ngày 15/10/2018 | 28

Chia sẻ tài liệu: ÔN HÓA 9 (PHẦN AXIT) thuộc Hóa học 9

Nội dung tài liệu:

Chuyên đề bồi dưỡng học sinh Giỏi
Môn hoá học - Lớp 9
Phần axit
Kiến thức
I. Phân loại
* Phân loại dựa vào thành phần cấu tạo:
+ A xit có oxi
+ A xit không có oxi
* Phân loại dựa vào khả năng tham gia phản ứng :
+ Axit mạnh: HCl, H2SO4, HNO3, HClO4...
+ A xit yếu: H2CO3, H2SO3, H2S.....
+ A xit trung bình: H3PO4
* Phân loại dựa vào bản chất:
+ Axit có tính oxi hóa: HNO3 , H2SO4 đặc...
+ Axit không có tính oxi hóa: HCl , H2SO4 loãng, H2S...
II. Tính chất và phương pháp điều chế một số axit thường gặp:
1. Các axit của halozen:
HCl , HBr , HI, HF
* Trong các axit của halozen thì HCl, HBr, HI là các axit mạnh. Còn axit HF là axit yếu và có tính chất khác hẳn
a. tính chất hoá học:
- Tính chất chung của axit:
+ Làm quỳ tím chuyển sang màu đỏ
+ Tác dụng với bazơ tạo muối và nước
+ tác dụng với oxit bazơ tạo muối và nước
+ Tác dụng với các kim loại đứng trước H tạo ra muối và H2
+ Tác dụng với muối tạo muối mới và axit mới
- Tác dụng với các chất có tính oxi hóa:
4HCl + MnO2 MnCl2 + Cl2 + 2H2O
2KMnO4 + 16HCl 2KCl + 2MnCl2 + 5Cl2 + 8H2O
HBr + H2SO4(đ) SO2 + Br2 + H2O
- Các halozen mạnh có thể đẩy các halozen yếu hơn ra khỏi dung dịch axit
F2 + 2HCl HF + Cl2
- Điện phân dung dịch:
2HCl H2 + Cl2
* Riêng HF có thể hòa tan thủy tinh
4HF + SiO2 SiF4(k) + 2H2O
( Dựa vào phản ứng này mà người ta dùng để khắc thuỷ tinh)
b. Điều chế
- Cho các halozen tác dụng với H2 , lấy sản phẩm hòa tan vào nước được dung dịch axit
H2 + Cl2 2HCl
- Cho các halozen tác dụng với nước
Cl2 + H2O HCl + HClO
- Phương pháp sunfat ( dùng trong phòng thí nghiệm)
NaCl + H2SO4 NaHSO4 + HCl
2NaCl + H2SO4 Na2SO4 + 2HCl
- phi kim mạnh đẩy phi kim yếu hơn ra khỏi dung dịch axit
Cl2 + 2HBr 2HCl + Br2
Hoặc:
Cl2 + 2H2O + SO2 2HCl + H2SO4




2. Axit sunfuric : H2SO4
a. Tính chất
* Axit H2SO4 loãng thể hiện tính axit. Là axit mạnh
* Axit H2SO4 đặc có tính oxi hóa
Ngoài tính chất chung của a xit còn có tính chất riêng
- Tác dụng với phi kim tạo ra khí SO2
2H2SO4(đ) + C CO2 + SO2 + 2H2O
2H2SO4(đ) + 3S 3SO2 + 2H2O
- Tác dụng với kim loại
+ Tác dụng với kim loại yếu, TB ( từ Fe trở đi) giải phóng SO2
Cu + 2H2SO4(đ) CuSO4 + SO2 + H2O
+ Tác dụng với kim loại mạnh tạo ra: SO2 , S , H2S
Mg + H2SO4(đ) MgSO4 + H2S + H2O

+ Không tác dụng với Au, Pt
+ H2SO4 đặc nguội không tác dụng với Fe, Al, Cr
b. Sản xuất
Nguyên liệu thường dùng là S hoặc quặng firit (FeS2)
S + O2SO2
4FeS2 + 11O2 2Fe2O3 + 8SO2
2SO2 + O2 2SO3
SO3 + H2O H2SO4
- Trên thực tế người ta dùng H2SO4 đặc để hấp thụ SO3 vì nếu dùng nước hấp thụ thì sẽ tạo ra các ôlêum ( H2SO4. nSO3 ) làm giảm hiệu suất phản ứng
3. Axit nitric : HNO3
Là axit có tính oxi hóa mạ
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Hải Nguyên Văn
Dung lượng: 235,50KB| Lượt tài: 0
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)