ON HE LOP 2
Chia sẻ bởi Hoàng Đào |
Ngày 09/10/2018 |
58
Chia sẻ tài liệu: ON HE LOP 2 thuộc Toán học 2
Nội dung tài liệu:
Thứ hai ngày 19 tháng 7 năm 2010
Toán
Bài 1: Số
600; 599;…;…;…; 595 ; …; …; …
730; 731; …;…;…;…;…;…;…;…;…
Bài 2: Đọc các số sau:
815
905
873
505
Bài 3:Điền dấu >; < = thích hợp vào chỗ chấm
606 … 660 700 + 9 … 709
865 … 856 440 – 40 … 399
899 …999 800 + 80 + 8 … 889
Bài 4: Khoanh vào số lớn nhất
857; 875; 578; 587; 758; 785
Bài 5: Tính nhẩm
300+ 400 = b)800 + 50 = c)900 + 60 + 7 =
700 – 400= 850 – 50 = 900 + 60=
700 – 300 = 850 – 800 = 900 + 7
Bài 6 : Với ba số 652, 600, 52 và các dấu + ; - ; = ,em hãy viết các phép tính đúng
Bài 7:Tìm x:
a)x- 422 = 415 b) 204 + x = 376
Tiếng Việt
Bài 1: Tìm tiếng ghép với tiếng thợ để tạo ra các từ chỉ người là ở các nghề. Viết các từ tìm được vào dòng trống:
M: thợ may, thợ mỏ,……………..
Bài 2: Gạch dưới từ chỉ đặc điểm trong các câu sau:
Cuộc sống của Bác Hồ rất giản dị.
Bữa cơm của Bác đạm bạc như bữa cơm của mọi người dân.
Loài hoa huệ có màu trắng tinh khiết.
Bài 3: Tìm trong các từ sau : hồng hào, bạc phơ, sáng ngời, sáng suốt, ấm áp,tài ba, xếp các từ đó vào dòng thích hợp :
Từ chỉ đặc điểm hình dáng:………………………..
Từ chỉ đặc điểm tính nết, phẩm chất:………………
Bài 4: Điền từ chỉ tình cảm thích hợp vào chỗ trống trong mỗi câu sau:
Các cháu thiếu nhi rất ………… Bác Hồ.
Bác Hồ rất ………….các cháu thiếu nhi.
Mỗi dịp Tết Trung thu, các cháu thiếu niên và nhi đồng nước ta thường đọc thơ Bác gửi cho các cháu để …………. Bác.
Thứ bảy ngày 7 tháng 7 năm 2010
Tiếng Việt
Bài 1: Điền cặp từ trái nghĩa vào mỗi dòng sau để hoàn chỉnh các thành ngữ, tục ngữ:
Đi …. về …
Thức….. dậy …
Gần mực thì…., gần đèn thì…
Bài 2: Tìm những từ chỉ phẩm chất tốt đẹp của nhân dân ta theo yêu cầu sau:
-Chỉ những phẩm chất tốt trong chiến đấu chống giặc ngoại xâm:…
-Chỉ những phẩm chất tốt trong lao động xây dựng đất nước:…
Bài 3: Dùng cụm từ nào để đặt câu hỏi cho mỗi bộ phận câu được gạch dưới trong từng câu sau. Viết câu hỏi ở dưới mỗi câu:
-Ngay thềm lăng, mười tám cây vạn tuế tượng trưng cho một hàng quân danh dự đứng trang nghiêm.
……………………………………………………………..
-Những đêm trăng sáng, dòng sông là một đường trăng lung linh dát vàng.
…………………………………………………………….
- Mỗi mùa hè tới, hoa phượng vĩ nở đỏ rực hai bên bờ.
………………………………………………………………………………..
Bài 4: Dùng cụm từ vì sao để đặt câu hỏi cho mỗi bộ phận câu gạch dưới trong mỗi câu sau. Viết câu hỏi xuống dưới:
-Nhờ làm lụng chuyên cần, vợ chồng người nông dân đã gây dựng được một cơ ngơi đàng hoàng.
………………………………………………………………………..
-Mất mồi, con cá dữ tức tối bỏ đi.
……………………………………………………………………….
Bài 5: Chọn dấu chấm hỏi hoặc dấu chấm than để điền vào từng ô trống trong đoạn văn sau cho phù hợp:
- Con
Toán
Bài 1: Số
600; 599;…;…;…; 595 ; …; …; …
730; 731; …;…;…;…;…;…;…;…;…
Bài 2: Đọc các số sau:
815
905
873
505
Bài 3:Điền dấu >; < = thích hợp vào chỗ chấm
606 … 660 700 + 9 … 709
865 … 856 440 – 40 … 399
899 …999 800 + 80 + 8 … 889
Bài 4: Khoanh vào số lớn nhất
857; 875; 578; 587; 758; 785
Bài 5: Tính nhẩm
300+ 400 = b)800 + 50 = c)900 + 60 + 7 =
700 – 400= 850 – 50 = 900 + 60=
700 – 300 = 850 – 800 = 900 + 7
Bài 6 : Với ba số 652, 600, 52 và các dấu + ; - ; = ,em hãy viết các phép tính đúng
Bài 7:Tìm x:
a)x- 422 = 415 b) 204 + x = 376
Tiếng Việt
Bài 1: Tìm tiếng ghép với tiếng thợ để tạo ra các từ chỉ người là ở các nghề. Viết các từ tìm được vào dòng trống:
M: thợ may, thợ mỏ,……………..
Bài 2: Gạch dưới từ chỉ đặc điểm trong các câu sau:
Cuộc sống của Bác Hồ rất giản dị.
Bữa cơm của Bác đạm bạc như bữa cơm của mọi người dân.
Loài hoa huệ có màu trắng tinh khiết.
Bài 3: Tìm trong các từ sau : hồng hào, bạc phơ, sáng ngời, sáng suốt, ấm áp,tài ba, xếp các từ đó vào dòng thích hợp :
Từ chỉ đặc điểm hình dáng:………………………..
Từ chỉ đặc điểm tính nết, phẩm chất:………………
Bài 4: Điền từ chỉ tình cảm thích hợp vào chỗ trống trong mỗi câu sau:
Các cháu thiếu nhi rất ………… Bác Hồ.
Bác Hồ rất ………….các cháu thiếu nhi.
Mỗi dịp Tết Trung thu, các cháu thiếu niên và nhi đồng nước ta thường đọc thơ Bác gửi cho các cháu để …………. Bác.
Thứ bảy ngày 7 tháng 7 năm 2010
Tiếng Việt
Bài 1: Điền cặp từ trái nghĩa vào mỗi dòng sau để hoàn chỉnh các thành ngữ, tục ngữ:
Đi …. về …
Thức….. dậy …
Gần mực thì…., gần đèn thì…
Bài 2: Tìm những từ chỉ phẩm chất tốt đẹp của nhân dân ta theo yêu cầu sau:
-Chỉ những phẩm chất tốt trong chiến đấu chống giặc ngoại xâm:…
-Chỉ những phẩm chất tốt trong lao động xây dựng đất nước:…
Bài 3: Dùng cụm từ nào để đặt câu hỏi cho mỗi bộ phận câu được gạch dưới trong từng câu sau. Viết câu hỏi ở dưới mỗi câu:
-Ngay thềm lăng, mười tám cây vạn tuế tượng trưng cho một hàng quân danh dự đứng trang nghiêm.
……………………………………………………………..
-Những đêm trăng sáng, dòng sông là một đường trăng lung linh dát vàng.
…………………………………………………………….
- Mỗi mùa hè tới, hoa phượng vĩ nở đỏ rực hai bên bờ.
………………………………………………………………………………..
Bài 4: Dùng cụm từ vì sao để đặt câu hỏi cho mỗi bộ phận câu gạch dưới trong mỗi câu sau. Viết câu hỏi xuống dưới:
-Nhờ làm lụng chuyên cần, vợ chồng người nông dân đã gây dựng được một cơ ngơi đàng hoàng.
………………………………………………………………………..
-Mất mồi, con cá dữ tức tối bỏ đi.
……………………………………………………………………….
Bài 5: Chọn dấu chấm hỏi hoặc dấu chấm than để điền vào từng ô trống trong đoạn văn sau cho phù hợp:
- Con
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Hoàng Đào
Dung lượng: 107,00KB|
Lượt tài: 1
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)