On chuyen Hoa
Chia sẻ bởi Nguyễn Xuân |
Ngày 15/10/2018 |
31
Chia sẻ tài liệu: On chuyen Hoa thuộc Hóa học 9
Nội dung tài liệu:
Đề 1.
Câu 1.
1. Chọn các chất A, B, C, D thích hợp và viết các PTHH minh họa cho sơ đồ sau:
A
(5) (8)
(1)
(2) (4)
B Ca(OH)2 D
(6) (3) (7)
C
2. Chọn các chất vô cơ A, B, C, D, E, F thích hợp thỏa mãn sơ đồ sau:
Viết các PTHH để minh họa.
3. Viết PTHH minh họa cho các trường hợp sau (ghi điều kiện (nếu có)).
a. Một kim loại tác dụng với dung dịch chứa một muối thu được hai hợp chất kết tủa và một chất khí.
b. Một đơn chất tác dụng với dung dịch chứa một axit thu được ba oxit.
Câu 2.
1. Bằng phương pháp hóa hoc hãy phân biệt các chất khí sau đựng trong các bình chứa riêng biệt. Viết PTHH của phản ứng xảy ra (nếu có).
2. Đốt cháy hoàn toàn 5,8 gam chất hữu cơ A thu được 2,65 gam Na2CO3; 2,25 gam H2O và 12,1 gam CO2. Xác định công thức phân tử của A, biết A chỉ chứa một nguyên tử oxi.
Câu 3.
1. Hỗn hợp X gồm ba chất A, B, C trong đó chất A có công thức CxHyO, B và C là hai chất có cùng công thức phân tử Cx’Hy’O. Đốt cháy hoàn toàn 0,08mol X thu được 3,96 gam H2O và 3,136 lít khí CO2(đktc). Số mol chất A bằng tổng số mol hai chất B và C, Xác định công thức cấu tạo của ba chất A, B, C, biết phân tử của chúng đều chứa nhóm –OH.
2. Cho 14,6 gam chất hữu cơ A có cấu tạo: HOOC-(CH2)4-COOH phản ứng với một lượng rượu no đơn chức B trong điều kiện thích hợp thu được 16 gam một este D. Xác định công thức cấu tạo thu gọn của B và D (biết hiệu suất phản ứng đạt 100%).
Câu 4.
1. Hỗn hợp khí X chứa a mol CO, b mol H2 và c mol CO2. Tỷ khối của X so với khí metan bằng 1,75. Xác định tỷ lệ a : b : c.
2. Trong một ống thủy tinh hàn kín, một đầu để m gam bột Mg, đầu kia để n gam Ag2O. Nung ống ở nhiệt độ cao, sau khi kết thúc thí nghiệm thấy thành phần không khí không đổi, còn hai chất rắn ở hai đầu ống thì một chất hoàn toàn không tan trong dung dịch H2SO4 loãng, một chất tan hoàn toàn nhưng không có khí thoát ra. Xác định tỷ lệ n : m.
3. Hỗn hợp X gồm kim loại kiềm M và Al. Hòa tan hoàn toàn 2,54 gam X bằng một lượng vừa đủ H2SO4 trong dung dịch loãng tạo ra 2,464 lít H2 (đktc) và dung dịch Y. Cho Y tác dụng với một lượng vừa đủ dung dịch Ba(OH)2 cho tới khi gốc sunfat (SO42-)chuyển hết vào kết tủa thì thu được 27,19 gam kết tủa. Xác định kim loại M.
Câu 5.
Hỗn hợp X gồm 2 este RCOOCnH2n + 1 và RCOOCmH2m + 1 (n, m 2), trong đó số mol của este này gấp 3 lần số mol của este kia. Đem a gam hỗn hợp X tác dụng hết với dung dịch NaOH. Sau phản ứng thu được 5,64 gam muối RCOONa và 3,18 gam hỗn hợp 2 rượu mạch thẳng CnH2n+1OH và CmH2m+1OH. Nếu đốt cháy hết 3,18 gam hỗn hợp rượu này thi thu được 3,36 lít khí CO2(đktc). Xác định công thức cấu tạo của 2 este và tính a.
Giải
Câu 1.
1. Chọn A: Ca(HCO3)2; B: CaCl2; C: Ca(NO3)2; D: CaCO3 (Có thể chọn chất khác)
PTHH: Ca(OH)2 + 2CO2 Ca(HCO3)2
Ca(OH)2 + 2HCl CaCl2 + 2H2O
Ca(OH)2 + 2HNO3 Ca(NO3)2 + 2H2O
Ca(OH)2 + CO2 CaCO3 + H2O
Ca(HCO3)2 + 2HCl CaCl2 + 2H2O + 2CO2
CaCl2 + 2AgNO3 Ca(NO3)2 + 2AgCl
Câu 1.
1. Chọn các chất A, B, C, D thích hợp và viết các PTHH minh họa cho sơ đồ sau:
A
(5) (8)
(1)
(2) (4)
B Ca(OH)2 D
(6) (3) (7)
C
2. Chọn các chất vô cơ A, B, C, D, E, F thích hợp thỏa mãn sơ đồ sau:
Viết các PTHH để minh họa.
3. Viết PTHH minh họa cho các trường hợp sau (ghi điều kiện (nếu có)).
a. Một kim loại tác dụng với dung dịch chứa một muối thu được hai hợp chất kết tủa và một chất khí.
b. Một đơn chất tác dụng với dung dịch chứa một axit thu được ba oxit.
Câu 2.
1. Bằng phương pháp hóa hoc hãy phân biệt các chất khí sau đựng trong các bình chứa riêng biệt. Viết PTHH của phản ứng xảy ra (nếu có).
2. Đốt cháy hoàn toàn 5,8 gam chất hữu cơ A thu được 2,65 gam Na2CO3; 2,25 gam H2O và 12,1 gam CO2. Xác định công thức phân tử của A, biết A chỉ chứa một nguyên tử oxi.
Câu 3.
1. Hỗn hợp X gồm ba chất A, B, C trong đó chất A có công thức CxHyO, B và C là hai chất có cùng công thức phân tử Cx’Hy’O. Đốt cháy hoàn toàn 0,08mol X thu được 3,96 gam H2O và 3,136 lít khí CO2(đktc). Số mol chất A bằng tổng số mol hai chất B và C, Xác định công thức cấu tạo của ba chất A, B, C, biết phân tử của chúng đều chứa nhóm –OH.
2. Cho 14,6 gam chất hữu cơ A có cấu tạo: HOOC-(CH2)4-COOH phản ứng với một lượng rượu no đơn chức B trong điều kiện thích hợp thu được 16 gam một este D. Xác định công thức cấu tạo thu gọn của B và D (biết hiệu suất phản ứng đạt 100%).
Câu 4.
1. Hỗn hợp khí X chứa a mol CO, b mol H2 và c mol CO2. Tỷ khối của X so với khí metan bằng 1,75. Xác định tỷ lệ a : b : c.
2. Trong một ống thủy tinh hàn kín, một đầu để m gam bột Mg, đầu kia để n gam Ag2O. Nung ống ở nhiệt độ cao, sau khi kết thúc thí nghiệm thấy thành phần không khí không đổi, còn hai chất rắn ở hai đầu ống thì một chất hoàn toàn không tan trong dung dịch H2SO4 loãng, một chất tan hoàn toàn nhưng không có khí thoát ra. Xác định tỷ lệ n : m.
3. Hỗn hợp X gồm kim loại kiềm M và Al. Hòa tan hoàn toàn 2,54 gam X bằng một lượng vừa đủ H2SO4 trong dung dịch loãng tạo ra 2,464 lít H2 (đktc) và dung dịch Y. Cho Y tác dụng với một lượng vừa đủ dung dịch Ba(OH)2 cho tới khi gốc sunfat (SO42-)chuyển hết vào kết tủa thì thu được 27,19 gam kết tủa. Xác định kim loại M.
Câu 5.
Hỗn hợp X gồm 2 este RCOOCnH2n + 1 và RCOOCmH2m + 1 (n, m 2), trong đó số mol của este này gấp 3 lần số mol của este kia. Đem a gam hỗn hợp X tác dụng hết với dung dịch NaOH. Sau phản ứng thu được 5,64 gam muối RCOONa và 3,18 gam hỗn hợp 2 rượu mạch thẳng CnH2n+1OH và CmH2m+1OH. Nếu đốt cháy hết 3,18 gam hỗn hợp rượu này thi thu được 3,36 lít khí CO2(đktc). Xác định công thức cấu tạo của 2 este và tính a.
Giải
Câu 1.
1. Chọn A: Ca(HCO3)2; B: CaCl2; C: Ca(NO3)2; D: CaCO3 (Có thể chọn chất khác)
PTHH: Ca(OH)2 + 2CO2 Ca(HCO3)2
Ca(OH)2 + 2HCl CaCl2 + 2H2O
Ca(OH)2 + 2HNO3 Ca(NO3)2 + 2H2O
Ca(OH)2 + CO2 CaCO3 + H2O
Ca(HCO3)2 + 2HCl CaCl2 + 2H2O + 2CO2
CaCl2 + 2AgNO3 Ca(NO3)2 + 2AgCl
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Xuân
Dung lượng: 52,33KB|
Lượt tài: 1
Loại file: rar
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)