On Chuong 3-Hoa hoc 9
Chia sẻ bởi Nguyễn Xuân |
Ngày 15/10/2018 |
24
Chia sẻ tài liệu: On Chuong 3-Hoa hoc 9 thuộc Hóa học 9
Nội dung tài liệu:
Ôn tập chương 3
1/ Cho 0,69gam một kim loại ở nhóm IA(nhóm kim loại kiềm) tác dụng với nước thu được 336ml khí không màu (đktc). Xác định tên kim loại.
2/ Nguyên tố X chưa rõ hóa trị. Trong hợp chất của X với hidro, hidro chiếm 12,5% về khối lượng. Xác định nguyên tố X.
3/ A hợp với oxi tạo oxit có công thức chung A2O5. Trong hợp chất của A với hidro thì hidro chiếm 8,82% về khối lượng.
a. Xác định tên nguyên tố A. Viết CTHH hợp chất của A với oxi và hidro.
b. Cho biết A thuộc chu ký mấy, nhóm mấy trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học.
4/ Hòa tan 4,25gam hỗn hợp 2 kim loại kiềm A, B thuộc hai chu kỳ liên tiếp nhau trong bảng tuần hoàn bằng dung dịch HCl dư. Sau phản ứng thu được 1,68 lít khí hidro (đktc). Hãy cho biết tên của hai kim loại đó.
5/ Một oxit có công thức chung là Y2O7, trong đó oxi chiếm 61,2% về khối lượng.
a. Viết phương trình phản ứng tạo nên hợp chất trên.
b. Xác định tên của nguyên tố Y và vị trí của Y trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học.
6/ Cho lượng dư bột kim loại sắt vào 200ml dung dịch HCl 1M, khí thoát ra được dẫn hết qua ống đựng PbO dư nung nóng thì thu được 17,8gam Pb. Tính hiệu suất của phản ứng.
7/ Có hai oxit của cùng một nguyên tố A tạo ra, trong đó thành phần phần trăm về khối lượng của oxi trong hai hợp chất lần lượt là 57,14% và 72,73%. Hãy cho biết tên của A và hợp chất của hai oxit trên.
8/ Hòa tan 7,23gam hỗn hợp ba kim loại Al, Zn, Cu thấy tốn hết 85,88gam dung dịch HCl 17%. Sau phản ứng thu được 1,28gam một chất rắn.. Tính thành phần % về khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu.
9/ Hòa tan 5,4 gam một kim loại hóa trị III vào dung dịch H2SO4 loãng dư. Khi phản ứng kết thúc thu được dung dịch A và V(l) khí hidro (đktc). Đem cô cạn dung dịch A thu được 34,2gam muối khan. Xác định kim loại A. Tính thể tích khí hidro (đktc) thu được.
10/ Hai nguyên tố X và Y đứng kế tiếp nhau trong cùng chu kỳ của bảng tuần hoàn có tổng điện tích hạt nhân là 25.
a. Cho biết tên và vị trí của nguyên tố trong bảng tuần hoàn các NTHH.
b. Chúng là kim loại hay phi kim? Viết 2 PTHH chứng minh tính chất của nguyên tố đó.
11/ Hai nguyên tố A và B thuộc hai chu kỳ liên tiếp nhau (cùng nhóm) có tổng điện tích dương hạt nhân là 32.
a. Cho biết tên và vị trí của nguyên tố trong bảng tuần hoàn các NTHH.
b. Chúng là kim loại hay phi kim? Viết 2 PTHH chứng minh tính chất của nguyên tố đó.
12/ Cho A là nguyên tố thuộc phân nhóm chính nhóm II; B là nguyên tố thuộc phân nhóm chính nhóm VII trong bảng tuần hoàn các NTHH.
+ Hợp chất X của A với hidro có chứa 4,76% hidro về khối lượng.
+ Hợp chất Y của B với hidro. Biết rằng 16,8gam chất X tác dụng với 200gam dung dịch Y 14,6% thì phản ứng vừa đủ, thu được khí hidro và dung dịch C.
a. Xác định hai nguyên tố A và B.
b. Tính nồng độ phần trăm của chất tan trong dung dịch C và thể tích khí hidro (đktc).
13/ Cho: A là kim loại có hóa trị t ( t 3). B là phi kim ở thể rắn.
+ 15,3gam X là oxit hóa trị cao nhất của A tác dụng đủ với 200ml dung dịch HCl 1M để tạo muối.
+ 2,24 lít khí Y (đktc) là oxit hóa trị cao nhất của B có khối lượng 4,4gam.
a. Hãy xác định A, B.
b. Hòa tan 30,6gam X vào nước thu được dung dịch Z. Tính thể tích khí Y (đktc) cho vào dung dịch Z để có 19,7gam kết tủa.
14/ Cho 2 nguyên tố A và B. A ở nhóm I; B có công thức oxit với hóa trị cao nhất là B2O7.
a. B ở nhóm nào trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học.
b. B là nguyên tố gì? Cho biết A và B ở chu kỳ 2, 3 hoặc 4. B là phi kim.
1/ Cho 0,69gam một kim loại ở nhóm IA(nhóm kim loại kiềm) tác dụng với nước thu được 336ml khí không màu (đktc). Xác định tên kim loại.
2/ Nguyên tố X chưa rõ hóa trị. Trong hợp chất của X với hidro, hidro chiếm 12,5% về khối lượng. Xác định nguyên tố X.
3/ A hợp với oxi tạo oxit có công thức chung A2O5. Trong hợp chất của A với hidro thì hidro chiếm 8,82% về khối lượng.
a. Xác định tên nguyên tố A. Viết CTHH hợp chất của A với oxi và hidro.
b. Cho biết A thuộc chu ký mấy, nhóm mấy trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học.
4/ Hòa tan 4,25gam hỗn hợp 2 kim loại kiềm A, B thuộc hai chu kỳ liên tiếp nhau trong bảng tuần hoàn bằng dung dịch HCl dư. Sau phản ứng thu được 1,68 lít khí hidro (đktc). Hãy cho biết tên của hai kim loại đó.
5/ Một oxit có công thức chung là Y2O7, trong đó oxi chiếm 61,2% về khối lượng.
a. Viết phương trình phản ứng tạo nên hợp chất trên.
b. Xác định tên của nguyên tố Y và vị trí của Y trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học.
6/ Cho lượng dư bột kim loại sắt vào 200ml dung dịch HCl 1M, khí thoát ra được dẫn hết qua ống đựng PbO dư nung nóng thì thu được 17,8gam Pb. Tính hiệu suất của phản ứng.
7/ Có hai oxit của cùng một nguyên tố A tạo ra, trong đó thành phần phần trăm về khối lượng của oxi trong hai hợp chất lần lượt là 57,14% và 72,73%. Hãy cho biết tên của A và hợp chất của hai oxit trên.
8/ Hòa tan 7,23gam hỗn hợp ba kim loại Al, Zn, Cu thấy tốn hết 85,88gam dung dịch HCl 17%. Sau phản ứng thu được 1,28gam một chất rắn.. Tính thành phần % về khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu.
9/ Hòa tan 5,4 gam một kim loại hóa trị III vào dung dịch H2SO4 loãng dư. Khi phản ứng kết thúc thu được dung dịch A và V(l) khí hidro (đktc). Đem cô cạn dung dịch A thu được 34,2gam muối khan. Xác định kim loại A. Tính thể tích khí hidro (đktc) thu được.
10/ Hai nguyên tố X và Y đứng kế tiếp nhau trong cùng chu kỳ của bảng tuần hoàn có tổng điện tích hạt nhân là 25.
a. Cho biết tên và vị trí của nguyên tố trong bảng tuần hoàn các NTHH.
b. Chúng là kim loại hay phi kim? Viết 2 PTHH chứng minh tính chất của nguyên tố đó.
11/ Hai nguyên tố A và B thuộc hai chu kỳ liên tiếp nhau (cùng nhóm) có tổng điện tích dương hạt nhân là 32.
a. Cho biết tên và vị trí của nguyên tố trong bảng tuần hoàn các NTHH.
b. Chúng là kim loại hay phi kim? Viết 2 PTHH chứng minh tính chất của nguyên tố đó.
12/ Cho A là nguyên tố thuộc phân nhóm chính nhóm II; B là nguyên tố thuộc phân nhóm chính nhóm VII trong bảng tuần hoàn các NTHH.
+ Hợp chất X của A với hidro có chứa 4,76% hidro về khối lượng.
+ Hợp chất Y của B với hidro. Biết rằng 16,8gam chất X tác dụng với 200gam dung dịch Y 14,6% thì phản ứng vừa đủ, thu được khí hidro và dung dịch C.
a. Xác định hai nguyên tố A và B.
b. Tính nồng độ phần trăm của chất tan trong dung dịch C và thể tích khí hidro (đktc).
13/ Cho: A là kim loại có hóa trị t ( t 3). B là phi kim ở thể rắn.
+ 15,3gam X là oxit hóa trị cao nhất của A tác dụng đủ với 200ml dung dịch HCl 1M để tạo muối.
+ 2,24 lít khí Y (đktc) là oxit hóa trị cao nhất của B có khối lượng 4,4gam.
a. Hãy xác định A, B.
b. Hòa tan 30,6gam X vào nước thu được dung dịch Z. Tính thể tích khí Y (đktc) cho vào dung dịch Z để có 19,7gam kết tủa.
14/ Cho 2 nguyên tố A và B. A ở nhóm I; B có công thức oxit với hóa trị cao nhất là B2O7.
a. B ở nhóm nào trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học.
b. B là nguyên tố gì? Cho biết A và B ở chu kỳ 2, 3 hoặc 4. B là phi kim.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Xuân
Dung lượng: 59,43KB|
Lượt tài: 1
Loại file: rar
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)