ôn :*^
Chia sẻ bởi Silly Hoàng |
Ngày 15/10/2018 |
62
Chia sẻ tài liệu: ôn :*^ thuộc Sinh học 7
Nội dung tài liệu:
**** Nêu sự phân hóa và chuyên hóa 1 số hệ cơ quan trong quá trình tiến hóa của các ngành Động vật.
- Hô hấp: Hệ hô hấp từ chưa phân hóa-trao đổi khí qua toàn bộ da → mang đơn giản → mang → da và phổi → phổi
- Tuần hoàn: Chưa có tim → tim chưa có ngăn → tim có 2 ngăn → tim 3 ngăn → tim 4 ngăn
- Hệ thần kinh: Từ chưa phân hóa → thần kinh mạng lưới → chuỗi hạch đơn giản → chuỗi hạch phân hóa(não, hầu, bụng,...) → hình ống phân hóa: bộ não, tủy sống
- Hệ sinh dục: Chưa phân hóa → tuyến sinh dục không có ống đẫn → tuyến sinh dục có ống dẫn.
****y kể các hình thức sinh sản ở động vật. Phân biệt các hình thức sinh sản đó.
* Động vật có 2 hình thức sinh sản: Sinh sản vô tính và sinh sản hữu tính.
- Sinh sản vô tính là hình thức sinh sản không có sự kết hợp giữa tế bào sinh dục đực và cái. Ví dụ: trùng roi, thủy tức
- Sinh sản hữu tính là hình thức sinh sản có sự kết hợp giữa tế bào sinh dục đực(tinh trùng) và tế bào sinh dục cái (trứng). Ví dụ: thỏ, chim,...
* Phân biệt sinh sản vô tính và hữu tính:
Sinh sản vô tính
Sinh sản hữu tính
- Không có sự kết hợp tế bào sinh dục đực và cái.
- Có 1 cá thể tham gia
- Thừa kế đặc điểm của 1 cá thể
- Có sự kết hợp tế bào sinh dục đực và cái.-->tạo thành hợp tử(phôi( con non
- Có 2 cá thể tham gia
- Thừa kế đặc điểm của 2 cá thể
****ải thích sự tiến hóa hình thức sinh sản hữu tính.
- Từ thụ tinh ngoài → thụ tinh trong
- Đẻ nhiều trứng → đẻ ít trứng → đẻ con
- Phôi phát triển có biến thái → phát triển trực tiếp không có nhau thai → phát triển trực tiếp có nhau thai
- Con non không được nuôi dưỡng → được nuôi dưỡng bằng sữa mẹ → cj học tập thích nghi với cuộc sống
****u đặc điểm thích nghi về cấu tạo và tập tính của động vật ở đới lạnh và hoang mạc đới nóng. Giải thích?
* Động vật đới lạnh:- Bộ lông dày → giữ nhiệt cho cơ thể.
- Mỡ dưới da dày → giữ nhiệt, dự trữ năng lượng, chống rét.
- Mùa đông: lông màu trắng → lẫn màu tuyết che mắt kẻ thù.
- Ngủ trong mùa đông → tiết kiệm năng lượng
- Di cư trong mùa đông → tránh rét, tìm nơi ấm áp.
- Mùa hè: hoạt động ban ngày → thời tiết ấm hơn để tận dụng nguồn nhiệt.
* Động vật hoang mạc đới nóng:
- Chân dài → vị trí ở cao so với cát nóng, nhảy xa hạn chế ảnh hưởng của cát nóng.
- Thân cao, móng rộng, đệm thịt dày→vị trí cơ thể cao, không bị lún, đệm thịt dày để chống nóng.
- Khả năng nhịn khát → thời gian tìm được nước rất lâu
- Chui rúc vào sâu trong cát → chống nóng
- Bướu mỡ lạc đà → nơi dự trữ nước.
- Màu lông nhạt giống màu cát → dễ lẩn trốn kẻ thù.
- Mỗi bước nhảy cao và xa → hạn chế tiếp xúc với cát nóng
- Di chuyển bằng cách quăng thân → hạn chế tiếp xúc với cát nóng
- Hoạt động vào ban đêm → tránh nóng ban ngày
- Khả năng đi xa → tìm nguồn nước phân bố rải rác và rất xa nhau.
****: Thế nào là biện pháp đấu tranh sinh học? Kể tên các biện pháp đấu tranh sinh học. Cho ví dụ. Nêu ưu điểm và hạn chế của các biện pháp đấu tranh sinh học.
* Khái niệm: Là biện pháp sử dụng sinh vật hoặc sản phẩm của chúng nhằm ngăn chặn hoặc giảm bớt thiệt hại do các sinh vật hại gây ra.
* Có 3 biện pháp đấu tranh sinh học:
+ Sử dụng thiên địch: - Sử dụng thiên địch tiêu diệt sinh vật gây hại. VD: cá ăn bọ gậy và ăn ấu trùng sâu bọ
- Sử dụng thiên địch đẻ trứng kí sinh vào sinh vật gây hại hay trứng của sâu hại. VD: Ong mắt đỏ đẻ trứng nên trứng sâu xám ấu trùng nở ra đục và ăn trứng sâu xám.
+ Sử dụng vi khuẩn gây bệnh truyền nhiễm cho sinh vật gây hại. VD: Dùng vi khuẩn Myoma gây bệnh cho thỏ
+ Gây vô sinh diệt động vật gây hại. VD: Để diệt loài ruồi gây loét da ở bò, người ta đã làm tuyệt sản ruồi đực
* Ưu điểm và hạn chế của biện pháp đấu tranh sinh học:
+ Ưu điểm:- Tiêu diệt nhiều sinh vật gây
- Hô hấp: Hệ hô hấp từ chưa phân hóa-trao đổi khí qua toàn bộ da → mang đơn giản → mang → da và phổi → phổi
- Tuần hoàn: Chưa có tim → tim chưa có ngăn → tim có 2 ngăn → tim 3 ngăn → tim 4 ngăn
- Hệ thần kinh: Từ chưa phân hóa → thần kinh mạng lưới → chuỗi hạch đơn giản → chuỗi hạch phân hóa(não, hầu, bụng,...) → hình ống phân hóa: bộ não, tủy sống
- Hệ sinh dục: Chưa phân hóa → tuyến sinh dục không có ống đẫn → tuyến sinh dục có ống dẫn.
****y kể các hình thức sinh sản ở động vật. Phân biệt các hình thức sinh sản đó.
* Động vật có 2 hình thức sinh sản: Sinh sản vô tính và sinh sản hữu tính.
- Sinh sản vô tính là hình thức sinh sản không có sự kết hợp giữa tế bào sinh dục đực và cái. Ví dụ: trùng roi, thủy tức
- Sinh sản hữu tính là hình thức sinh sản có sự kết hợp giữa tế bào sinh dục đực(tinh trùng) và tế bào sinh dục cái (trứng). Ví dụ: thỏ, chim,...
* Phân biệt sinh sản vô tính và hữu tính:
Sinh sản vô tính
Sinh sản hữu tính
- Không có sự kết hợp tế bào sinh dục đực và cái.
- Có 1 cá thể tham gia
- Thừa kế đặc điểm của 1 cá thể
- Có sự kết hợp tế bào sinh dục đực và cái.-->tạo thành hợp tử(phôi( con non
- Có 2 cá thể tham gia
- Thừa kế đặc điểm của 2 cá thể
****ải thích sự tiến hóa hình thức sinh sản hữu tính.
- Từ thụ tinh ngoài → thụ tinh trong
- Đẻ nhiều trứng → đẻ ít trứng → đẻ con
- Phôi phát triển có biến thái → phát triển trực tiếp không có nhau thai → phát triển trực tiếp có nhau thai
- Con non không được nuôi dưỡng → được nuôi dưỡng bằng sữa mẹ → cj học tập thích nghi với cuộc sống
****u đặc điểm thích nghi về cấu tạo và tập tính của động vật ở đới lạnh và hoang mạc đới nóng. Giải thích?
* Động vật đới lạnh:- Bộ lông dày → giữ nhiệt cho cơ thể.
- Mỡ dưới da dày → giữ nhiệt, dự trữ năng lượng, chống rét.
- Mùa đông: lông màu trắng → lẫn màu tuyết che mắt kẻ thù.
- Ngủ trong mùa đông → tiết kiệm năng lượng
- Di cư trong mùa đông → tránh rét, tìm nơi ấm áp.
- Mùa hè: hoạt động ban ngày → thời tiết ấm hơn để tận dụng nguồn nhiệt.
* Động vật hoang mạc đới nóng:
- Chân dài → vị trí ở cao so với cát nóng, nhảy xa hạn chế ảnh hưởng của cát nóng.
- Thân cao, móng rộng, đệm thịt dày→vị trí cơ thể cao, không bị lún, đệm thịt dày để chống nóng.
- Khả năng nhịn khát → thời gian tìm được nước rất lâu
- Chui rúc vào sâu trong cát → chống nóng
- Bướu mỡ lạc đà → nơi dự trữ nước.
- Màu lông nhạt giống màu cát → dễ lẩn trốn kẻ thù.
- Mỗi bước nhảy cao và xa → hạn chế tiếp xúc với cát nóng
- Di chuyển bằng cách quăng thân → hạn chế tiếp xúc với cát nóng
- Hoạt động vào ban đêm → tránh nóng ban ngày
- Khả năng đi xa → tìm nguồn nước phân bố rải rác và rất xa nhau.
****: Thế nào là biện pháp đấu tranh sinh học? Kể tên các biện pháp đấu tranh sinh học. Cho ví dụ. Nêu ưu điểm và hạn chế của các biện pháp đấu tranh sinh học.
* Khái niệm: Là biện pháp sử dụng sinh vật hoặc sản phẩm của chúng nhằm ngăn chặn hoặc giảm bớt thiệt hại do các sinh vật hại gây ra.
* Có 3 biện pháp đấu tranh sinh học:
+ Sử dụng thiên địch: - Sử dụng thiên địch tiêu diệt sinh vật gây hại. VD: cá ăn bọ gậy và ăn ấu trùng sâu bọ
- Sử dụng thiên địch đẻ trứng kí sinh vào sinh vật gây hại hay trứng của sâu hại. VD: Ong mắt đỏ đẻ trứng nên trứng sâu xám ấu trùng nở ra đục và ăn trứng sâu xám.
+ Sử dụng vi khuẩn gây bệnh truyền nhiễm cho sinh vật gây hại. VD: Dùng vi khuẩn Myoma gây bệnh cho thỏ
+ Gây vô sinh diệt động vật gây hại. VD: Để diệt loài ruồi gây loét da ở bò, người ta đã làm tuyệt sản ruồi đực
* Ưu điểm và hạn chế của biện pháp đấu tranh sinh học:
+ Ưu điểm:- Tiêu diệt nhiều sinh vật gây
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Silly Hoàng
Dung lượng: 82,50KB|
Lượt tài: 0
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)