Olympic lý 8 2014-2015(BH)
Chia sẻ bởi Bùi Thị Kim Anh |
Ngày 14/10/2018 |
36
Chia sẻ tài liệu: Olympic lý 8 2014-2015(BH) thuộc Vật lí 8
Nội dung tài liệu:
PHÒNG GD & ĐT THANH OAI ĐỀ THI OLYMPIC NĂM HỌC: 2014 – 2015
TRƯỜNG THCS BÍCH HÒA MÔN: VẬT LÍ LỚP 8
Thời gian làm bài: 120 phút
(không kể thời gian giao đề)
Câu 1: (6 điểm)
1. Một ô tô chuyển động trên nửa đoạn đường đầu với vận tốc 60km/h. Phần còn lại chuyển động với vận tốc 15km/h nửa thời gian đầu và 45km/h trong nửa thời gian sau.Tìm vận tốc trung bình của ô tô trên cả đoạn đường.
2. Lúc 6h một người đi xe đạp xuất phát từ A đi về B với vận tốc v1 = 12km/h. Sau đó 2h, một người đi bộ từ B về A với vận tôc v2 = 4km/h. Biết AB = 48km.
a/ Hai người gặp nhau lúc mấy giờ? Nơi gặp nhau cách A bao nhiêu km?
b/ Nếu người đi xe đạp sau khi đi được 2h rồi nghỉ 1h thì hai người gặp nhau lúc mấy giờ? Nơi gặp cách A bao nhiêu km?
Bài 2(5 điểm): Một khối gỗ hình hộp chữ nhật tiết diện S = 40cm2 cao h = 10cm có khối lượng m = 160g.
a, Thả khối gỗ vào nước. Tìm chiều cao của phần gỗ nổi trên mặt nước. Cho khối lượng riêng của nước là Do =1000kg/m3.
b, Bây giờ khối gỗ được khoét một lỗ hình trụ ở giữa có tiết diện S = 4cm2 sâuh và lấp đầy chì có khối lượng riêng D2 = 11300kg/m3. Khi thả vào nước người ta thấy mực chất lỏng ngang bằng với mặt trên của khối gỗ. Tìm độ sâu h của khối gỗ?
Câu 3: (4 điểm)
Đưa một vật khối lượng m= 200 kg lên độ cao h = 10m, người ta dùng một trong hai cách sau:
Dùng mặt phẳng nghiêng dài l = 12m. Lực kéo vật lúc này là F1 = 1900N.
a. Tính lực ma sát giữa vật và mặt phẳng nghiêng.
b. Tính hiệu suất của mặt phẳng nghiêng.
Dùng hệ thống gồm một ròng rọc cố định và một ròng rọc động. Lúc này lực kéo dây để nâng vật lên là F2 = 1200N. Hãy tính hiệu suất của hệ thống.
Câu 4: (5 điểm)
1/ Một ấm nhôm có khối lượng 500g chứa 1kg nước ở nhiệt độ 20oC. Người ta đổ thêm vào ấm 2kg nước ở nhiệt độ 60oC. Tìm nhiệt độ cuối cùng của ấm khi cân bằng nhiệt xảy ra. (Coi nhiệt lượng tỏa ra môi trường là không đáng kể), cho nhiệt dung riêng của nước và của nhôm lần lượt là c1 = 4200J/kg.K và c2 = 900J/kg.K
2/ Sau khi cân bằng nhiệt người ta dùng một dây đun điện có công suất 1000W để đun ấm nước trên. Hỏi bao lâu ấm nước sôi? (Công suất dây đun 1000W điều đó có nghĩa là: cứ 1 giây, dây đun cung cấp cho ấm một nhiệt lượng là 1000J). Biết hiệu suất truyền nhiệt đạt 80%.
(Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm)
HƯỚNG DẪN CHẤM VÀ BIỂU ĐIỂM ĐỀ THI OLYMPIC
MÔN: VẬT LÍ LỚP 8. NĂM HỌC 2013 – 2014
Câu
Nội dung
Điểm
1 (6đ)
1/ Gọi cả quãng đường là S, S >0.
Nửa quãng đường đầu là S1 = , quãng đường sau là S2 =
Thời gian đi nửa đoạn đường đầu là:
t1 = = = h
Gọi thời gian đi hết quãng đường còn lại là: t2
Quãng đường đi được trong nửa thời gian đầu và nửa thời gian sau của t2 là:
S’1 = = = 7,5t2
S’2 = = = 22,5t2
Mà S’1 + S’2 = . Hay: 7,5t2 + 22,5t2 =
( 30t2 = ( t2 = h
Vận tốc trung bình trên cả đoạn đường là:
v = = = = 40km/h
2. a/- Gọi khoảng cách giữa hai người là AB. Thời gian từ lúc xe đi từ A bắt đầu xuất phát đến lúc gặp nhau là t.
Quãng đường mỗi người đi được đến chỗ gặp nhau:
S1 = v1 .t
S2 = v2 .(t – 2)
Vì hai người chuyển động ngược chiều gặp nhau nên:
S1 + S2 = AB hay v1 .t + v2 (t – 2) = AB
t = 3,5h
Thay t = 3,5h vào S1 = v1t = 12. 3,5 = 42 (km)
Hai người gặp nhau lúc 9 giờ 30 phút. Nơi gặp nhau cách A
TRƯỜNG THCS BÍCH HÒA MÔN: VẬT LÍ LỚP 8
Thời gian làm bài: 120 phút
(không kể thời gian giao đề)
Câu 1: (6 điểm)
1. Một ô tô chuyển động trên nửa đoạn đường đầu với vận tốc 60km/h. Phần còn lại chuyển động với vận tốc 15km/h nửa thời gian đầu và 45km/h trong nửa thời gian sau.Tìm vận tốc trung bình của ô tô trên cả đoạn đường.
2. Lúc 6h một người đi xe đạp xuất phát từ A đi về B với vận tốc v1 = 12km/h. Sau đó 2h, một người đi bộ từ B về A với vận tôc v2 = 4km/h. Biết AB = 48km.
a/ Hai người gặp nhau lúc mấy giờ? Nơi gặp nhau cách A bao nhiêu km?
b/ Nếu người đi xe đạp sau khi đi được 2h rồi nghỉ 1h thì hai người gặp nhau lúc mấy giờ? Nơi gặp cách A bao nhiêu km?
Bài 2(5 điểm): Một khối gỗ hình hộp chữ nhật tiết diện S = 40cm2 cao h = 10cm có khối lượng m = 160g.
a, Thả khối gỗ vào nước. Tìm chiều cao của phần gỗ nổi trên mặt nước. Cho khối lượng riêng của nước là Do =1000kg/m3.
b, Bây giờ khối gỗ được khoét một lỗ hình trụ ở giữa có tiết diện S = 4cm2 sâuh và lấp đầy chì có khối lượng riêng D2 = 11300kg/m3. Khi thả vào nước người ta thấy mực chất lỏng ngang bằng với mặt trên của khối gỗ. Tìm độ sâu h của khối gỗ?
Câu 3: (4 điểm)
Đưa một vật khối lượng m= 200 kg lên độ cao h = 10m, người ta dùng một trong hai cách sau:
Dùng mặt phẳng nghiêng dài l = 12m. Lực kéo vật lúc này là F1 = 1900N.
a. Tính lực ma sát giữa vật và mặt phẳng nghiêng.
b. Tính hiệu suất của mặt phẳng nghiêng.
Dùng hệ thống gồm một ròng rọc cố định và một ròng rọc động. Lúc này lực kéo dây để nâng vật lên là F2 = 1200N. Hãy tính hiệu suất của hệ thống.
Câu 4: (5 điểm)
1/ Một ấm nhôm có khối lượng 500g chứa 1kg nước ở nhiệt độ 20oC. Người ta đổ thêm vào ấm 2kg nước ở nhiệt độ 60oC. Tìm nhiệt độ cuối cùng của ấm khi cân bằng nhiệt xảy ra. (Coi nhiệt lượng tỏa ra môi trường là không đáng kể), cho nhiệt dung riêng của nước và của nhôm lần lượt là c1 = 4200J/kg.K và c2 = 900J/kg.K
2/ Sau khi cân bằng nhiệt người ta dùng một dây đun điện có công suất 1000W để đun ấm nước trên. Hỏi bao lâu ấm nước sôi? (Công suất dây đun 1000W điều đó có nghĩa là: cứ 1 giây, dây đun cung cấp cho ấm một nhiệt lượng là 1000J). Biết hiệu suất truyền nhiệt đạt 80%.
(Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm)
HƯỚNG DẪN CHẤM VÀ BIỂU ĐIỂM ĐỀ THI OLYMPIC
MÔN: VẬT LÍ LỚP 8. NĂM HỌC 2013 – 2014
Câu
Nội dung
Điểm
1 (6đ)
1/ Gọi cả quãng đường là S, S >0.
Nửa quãng đường đầu là S1 = , quãng đường sau là S2 =
Thời gian đi nửa đoạn đường đầu là:
t1 = = = h
Gọi thời gian đi hết quãng đường còn lại là: t2
Quãng đường đi được trong nửa thời gian đầu và nửa thời gian sau của t2 là:
S’1 = = = 7,5t2
S’2 = = = 22,5t2
Mà S’1 + S’2 = . Hay: 7,5t2 + 22,5t2 =
( 30t2 = ( t2 = h
Vận tốc trung bình trên cả đoạn đường là:
v = = = = 40km/h
2. a/- Gọi khoảng cách giữa hai người là AB. Thời gian từ lúc xe đi từ A bắt đầu xuất phát đến lúc gặp nhau là t.
Quãng đường mỗi người đi được đến chỗ gặp nhau:
S1 = v1 .t
S2 = v2 .(t – 2)
Vì hai người chuyển động ngược chiều gặp nhau nên:
S1 + S2 = AB hay v1 .t + v2 (t – 2) = AB
t = 3,5h
Thay t = 3,5h vào S1 = v1t = 12. 3,5 = 42 (km)
Hai người gặp nhau lúc 9 giờ 30 phút. Nơi gặp nhau cách A
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Bùi Thị Kim Anh
Dung lượng: 70,00KB|
Lượt tài: 2
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)