Olympic ly 8(2013) Nam Sach-Hai Duong
Chia sẻ bởi Lưu Đăng Tuấn |
Ngày 14/10/2018 |
51
Chia sẻ tài liệu: Olympic ly 8(2013) Nam Sach-Hai Duong thuộc Vật lí 8
Nội dung tài liệu:
UBND HUYỆN NAM SÁCH
PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐỀ OLYMPIC GIAO LƯU HỌC SINH GIỎI HUYỆN
NĂM HỌC 2012 - 2013
MÔN: VẬT LÝ
Thời gian làm bài: 150 phút
(không tính thời gian giao đề)
Câu 1 (2,0 điểm): Lúc 6 giờ 30 phút sáng một người đi xe gắn máy từ thành phố A đến thành phố B ở cách nhau 195km, với vận tốc v1= 40km/h. Lúc 7 giờ một xe ô tô đi từ B về phía A với vận tốc v2= 60km/h.
a/ Hỏi hai xe gặp nhau lúc mấy giờ và cách A bao nhiêu km?
b/Trên đường có một người đi xe đạp, lúc nào cũng cách đều hai xe trên. Biết rằng người đi xe đạp khởi hành lúc 7h. Tính vận tốc của người đi xe đạp?
Câu 2 (1,0 điểm): Một bình thông nhau có chứa nước. Hai nhánh của bình có cùng kích thước. Đổ vào một nhánh của bình lượng dầu có chiều cao là 18 cm. Biết trọng lượng riêng của dầu là 8000 N/m3, và trọng lượng riêng của nước là 10000 N/m3. Hãy tính độ chênh lệch mực chất lỏng trong hai nhánh của bình?
Câu 3 (1,5 điểm): Một quả cầu đặc bằng nhôm, ở ngoài không khí có trọng lượng 1,458N. Người ta khoét lõi quả cầu một phần rồi hàn kín lại. Sau đó thả vào nước, ta thấy quả cầu nằm lơ lửng. Hãy tính thể tích lỗ khoét?
Biết dnhôm = 27000N/m3, dnước =10000N/m3.
Câu 4 (2,0 điểm): Một khối sắt có khối lượng m ở nhiệt độ 1500C khi thả vào một bình nước có khối lượng M không đổi thì nhiệt độ của nước tăng từ 200C lên 600C . Thả tiếp vào nước khối sắt thứ hai có khối lượng có nhiệt độ ban đầu là 1000C thì nhiệt độ sau cùng của nước là bao nhiêu khi có sự cân bằng nhiệt? Biết nhiệt dung riêng của nước và của sắt lần lượt là c1 = 4200J/kg.K, c2 = 460J/kg.K . Coi như chỉ có sự trao đổi nhiệt giữa các khối sắt và nước.
Câu 5 (2,0 điểm): Một khối gỗ hình hộp chữ nhật, tiết diện đáy S= 150cm2, cao h = 30cm được thả nổi trong hồ nước sao cho khối gỗ thẳng đứng. Mực nước trong hồ có độ sâu L = 100cm. Tính công của lực cần thiết để nhấn chìm khối gỗ xuống đáy hồ?(Bỏ qua sự thay đổi mực nước trong hồ). Biết trọng lượng riêng của nước và của gỗ lần lượt là d1=10000N/m3 , d2=8000N/m3.
Câu 6 (1,5 điểm): Một vật sáng có dạng đoạn thẳng AB đặt trước gương phẳng được giới hạn bởi mặt PQ ( như hình vẽ).
a, Hãy vẽ ảnh A’B’ của AB. Nêu các đặc điểm của ảnh vừa vẽ.
b, Xác định (gạch chéo) vùng đặt mắt trước gương để có thể quan sát được toàn bộ ảnh của AB
.............................. Hết .................................
Họ và tên học sinh:........................................................... SBD: .................
UBND HUYỆN NAM SÁCH
PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
HƯỚNG DẪN CHẤM BÀI GIAO LƯU HỌC SINH GIỎI HUYỆN NĂM HỌC 2012-2013
MÔN: VẬT LÝ
Câu
Nội dung đáp án
Điểm
Câu 1
a. Gọi t (h) là thời gian xe máy đi.
Thời gian ô tô đi là : t - 0,5 (h)
Quãng đường mà xe gắn máy đã đi là :
s1= v1.t = 40.t
Quãng đường mà ô tô đã đi là :
s2= v2.(t - 0,5) = 60.(t- 0,5)
Quãng đường tổng cộng mà hai xe đi đến gặp nhau.
AB = s1 + s2
AB = 40. t + 60. (t - 0,5)
195 = 40t + 60t - 30
100t = 225 t = 2,25 (h)
Thời điểm hai xe gặp nhau là
6,5 + 2,25 = 8,75(h) = 8h 45phút
s1=40. 2,25 = 90 (km)
Vậy 2 xe gặp nhau tại vị trí cách A: 90km và cách B: 105 km.
0,25
0,25
0,25
0,25
b. Vị trí ban đầu của người đi bộ lúc 7 h.
Quãng đường mà xe gắn máy đã đi đến thời điểm t = 7h.
AC = s1 = 40.( 7 - 6,5 ) = 20 (km).
Khoảng cách giữa người đi xe gắn máy và người đi ôtô
PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐỀ OLYMPIC GIAO LƯU HỌC SINH GIỎI HUYỆN
NĂM HỌC 2012 - 2013
MÔN: VẬT LÝ
Thời gian làm bài: 150 phút
(không tính thời gian giao đề)
Câu 1 (2,0 điểm): Lúc 6 giờ 30 phút sáng một người đi xe gắn máy từ thành phố A đến thành phố B ở cách nhau 195km, với vận tốc v1= 40km/h. Lúc 7 giờ một xe ô tô đi từ B về phía A với vận tốc v2= 60km/h.
a/ Hỏi hai xe gặp nhau lúc mấy giờ và cách A bao nhiêu km?
b/Trên đường có một người đi xe đạp, lúc nào cũng cách đều hai xe trên. Biết rằng người đi xe đạp khởi hành lúc 7h. Tính vận tốc của người đi xe đạp?
Câu 2 (1,0 điểm): Một bình thông nhau có chứa nước. Hai nhánh của bình có cùng kích thước. Đổ vào một nhánh của bình lượng dầu có chiều cao là 18 cm. Biết trọng lượng riêng của dầu là 8000 N/m3, và trọng lượng riêng của nước là 10000 N/m3. Hãy tính độ chênh lệch mực chất lỏng trong hai nhánh của bình?
Câu 3 (1,5 điểm): Một quả cầu đặc bằng nhôm, ở ngoài không khí có trọng lượng 1,458N. Người ta khoét lõi quả cầu một phần rồi hàn kín lại. Sau đó thả vào nước, ta thấy quả cầu nằm lơ lửng. Hãy tính thể tích lỗ khoét?
Biết dnhôm = 27000N/m3, dnước =10000N/m3.
Câu 4 (2,0 điểm): Một khối sắt có khối lượng m ở nhiệt độ 1500C khi thả vào một bình nước có khối lượng M không đổi thì nhiệt độ của nước tăng từ 200C lên 600C . Thả tiếp vào nước khối sắt thứ hai có khối lượng có nhiệt độ ban đầu là 1000C thì nhiệt độ sau cùng của nước là bao nhiêu khi có sự cân bằng nhiệt? Biết nhiệt dung riêng của nước và của sắt lần lượt là c1 = 4200J/kg.K, c2 = 460J/kg.K . Coi như chỉ có sự trao đổi nhiệt giữa các khối sắt và nước.
Câu 5 (2,0 điểm): Một khối gỗ hình hộp chữ nhật, tiết diện đáy S= 150cm2, cao h = 30cm được thả nổi trong hồ nước sao cho khối gỗ thẳng đứng. Mực nước trong hồ có độ sâu L = 100cm. Tính công của lực cần thiết để nhấn chìm khối gỗ xuống đáy hồ?(Bỏ qua sự thay đổi mực nước trong hồ). Biết trọng lượng riêng của nước và của gỗ lần lượt là d1=10000N/m3 , d2=8000N/m3.
Câu 6 (1,5 điểm): Một vật sáng có dạng đoạn thẳng AB đặt trước gương phẳng được giới hạn bởi mặt PQ ( như hình vẽ).
a, Hãy vẽ ảnh A’B’ của AB. Nêu các đặc điểm của ảnh vừa vẽ.
b, Xác định (gạch chéo) vùng đặt mắt trước gương để có thể quan sát được toàn bộ ảnh của AB
.............................. Hết .................................
Họ và tên học sinh:........................................................... SBD: .................
UBND HUYỆN NAM SÁCH
PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
HƯỚNG DẪN CHẤM BÀI GIAO LƯU HỌC SINH GIỎI HUYỆN NĂM HỌC 2012-2013
MÔN: VẬT LÝ
Câu
Nội dung đáp án
Điểm
Câu 1
a. Gọi t (h) là thời gian xe máy đi.
Thời gian ô tô đi là : t - 0,5 (h)
Quãng đường mà xe gắn máy đã đi là :
s1= v1.t = 40.t
Quãng đường mà ô tô đã đi là :
s2= v2.(t - 0,5) = 60.(t- 0,5)
Quãng đường tổng cộng mà hai xe đi đến gặp nhau.
AB = s1 + s2
AB = 40. t + 60. (t - 0,5)
195 = 40t + 60t - 30
100t = 225 t = 2,25 (h)
Thời điểm hai xe gặp nhau là
6,5 + 2,25 = 8,75(h) = 8h 45phút
s1=40. 2,25 = 90 (km)
Vậy 2 xe gặp nhau tại vị trí cách A: 90km và cách B: 105 km.
0,25
0,25
0,25
0,25
b. Vị trí ban đầu của người đi bộ lúc 7 h.
Quãng đường mà xe gắn máy đã đi đến thời điểm t = 7h.
AC = s1 = 40.( 7 - 6,5 ) = 20 (km).
Khoảng cách giữa người đi xe gắn máy và người đi ôtô
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Lưu Đăng Tuấn
Dung lượng: 124,00KB|
Lượt tài: 2
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)