Nước cứng dự giờ
Chia sẻ bởi Nguyễn Ngọc Liệp |
Ngày 16/10/2018 |
37
Chia sẻ tài liệu: nước cứng dự giờ thuộc Lịch sử 9
Nội dung tài liệu:
Kiểm tra bài cũ
Câu hỏi
Bài 26:
Kim loại kiềm thổ - hợp chất quan trọng của
kim loại kiềm thổ
Kim loại kiềm thổ
Một số hợp chất quan trọng của canxi
Nước cứng
Tiết: 44
Lớp: 12CB2
KháI niệm nước cứng ?
Là nước có chứa nhiều ion Ca2+ và ion Mg2+.
Nước không chứa hoặc chứa ít các ion trên gọi là nước mềm.
?
?
?
?
?
?
Tác hại của nước cứng.
? Tạo kết tủa không tan với xà phòng khi dùng trong nước cứng.
? Dùng nước cứng nấu chín thực phẩm sẽ làm thực phẩm lâu chín, giảm mùi vị.
? Tạo lớp cặn trong nồi hơi, gây lãng phí nhiên liệu và không an toàn.
? Làm hỏng nhiều dung dịch cần pha chế.
? Có thể là một trong các nguyên nhân gây ra bệnh bướu cổ.
Cách làm mềm nước cứng.
Nguyên tắc:
Làm giảm nồng độ các ion Ca2+và Mg2+ trong nước cứng bằng cách chuyển các ion tự do này vào hợp chất không tan hoặc thay thế chúng bằng các ion khác
Thực hiện nguyên tắc trên, có hai phương pháp làm mềm nước: Kết tủa (Hoá học) và trao đổi ion
Câu hỏi: Cách làm mềm nước cứng toàn phần là:
đun sôi
B. Cho dung dịch Ca(OH)2 vừa đủ
C. Cho nước cứng qua chất trao đổi cationit
D. A, B và C đều đúng.
1. Phương pháp hoá học.
- Nước cứng tạm thời :
+Nung nóng
Ca(HCO3)2 ? CaCO3?+ CO2?+H2O
Lọc bỏ chất không tan , được nước mềm
+Hoặc dùng Ca(OH)2
Ca(HCO3)2 + Ca(OH)2 ? 2CaCO3? + 2H2O
-Nước cứng vĩnh cửu và nước cứng tạm thời: Dùng dd Na2CO3 (hoặc Na3PO4):
CaSO4 + Na2CO3 ? CaCO3 ? + Na2SO4
Ca(HCO3)2 + Na2CO3 ? CaCO3 ? + 2NaHCO3
3CaSO4 + 2Na3PO4 ? Ca3(PO4)2 ? + 3Na2SO4
2. Phương pháp trao đổi ion
Cho nước cứng đi qua chất trao đổi ion, chất này sẽ hấp thụ các ion Ca2+ và Mg2+ trong nước cứng và thế vào đó là các cation như Na+ , H+ . , ta được nước mềm
Nhận biết Ca2+, Mg2+
để nhận biết sự có mặt của Ca2+ và Mg2+, ta cho tác dụng với muối chứa CO32-.. Sau đó sục khí CO2 dư vào dung dịch. Nếu có kết tủa xuất hiện sau đó kết tủa tan chứng tỏ có Ca2+ và Mg2+
Câu 1. Nước cứng là nước :
A. Chứa nhiều ion Ca2+, Mg2+
B. Chứa 1 lượng cho phép Ca2+, Mg2+ C. Không chứa Ca2+, Mg2+
D. Chứa nhiều Ca2+, Mg2+, HCO3-
Câu 2: Một loại nước chứa nhiều Ca(HCO3)2, NaHCO3 là:
A. Nước cứng tạm thời B. Nước cứng toàn phần
C. Nước mềm D. Nước cứng vĩnh cửu.
Câu 3: Có 4 chất rắn riêng biệt Na2CO3, CaCO3, Na2SO4, CaSO4. Bằng cách nào nhận biết được các chất trên, nếu chỉ dùng nước và dung dịch HCl
Câu hỏi
Bài 26:
Kim loại kiềm thổ - hợp chất quan trọng của
kim loại kiềm thổ
Kim loại kiềm thổ
Một số hợp chất quan trọng của canxi
Nước cứng
Tiết: 44
Lớp: 12CB2
KháI niệm nước cứng ?
Là nước có chứa nhiều ion Ca2+ và ion Mg2+.
Nước không chứa hoặc chứa ít các ion trên gọi là nước mềm.
?
?
?
?
?
?
Tác hại của nước cứng.
? Tạo kết tủa không tan với xà phòng khi dùng trong nước cứng.
? Dùng nước cứng nấu chín thực phẩm sẽ làm thực phẩm lâu chín, giảm mùi vị.
? Tạo lớp cặn trong nồi hơi, gây lãng phí nhiên liệu và không an toàn.
? Làm hỏng nhiều dung dịch cần pha chế.
? Có thể là một trong các nguyên nhân gây ra bệnh bướu cổ.
Cách làm mềm nước cứng.
Nguyên tắc:
Làm giảm nồng độ các ion Ca2+và Mg2+ trong nước cứng bằng cách chuyển các ion tự do này vào hợp chất không tan hoặc thay thế chúng bằng các ion khác
Thực hiện nguyên tắc trên, có hai phương pháp làm mềm nước: Kết tủa (Hoá học) và trao đổi ion
Câu hỏi: Cách làm mềm nước cứng toàn phần là:
đun sôi
B. Cho dung dịch Ca(OH)2 vừa đủ
C. Cho nước cứng qua chất trao đổi cationit
D. A, B và C đều đúng.
1. Phương pháp hoá học.
- Nước cứng tạm thời :
+Nung nóng
Ca(HCO3)2 ? CaCO3?+ CO2?+H2O
Lọc bỏ chất không tan , được nước mềm
+Hoặc dùng Ca(OH)2
Ca(HCO3)2 + Ca(OH)2 ? 2CaCO3? + 2H2O
-Nước cứng vĩnh cửu và nước cứng tạm thời: Dùng dd Na2CO3 (hoặc Na3PO4):
CaSO4 + Na2CO3 ? CaCO3 ? + Na2SO4
Ca(HCO3)2 + Na2CO3 ? CaCO3 ? + 2NaHCO3
3CaSO4 + 2Na3PO4 ? Ca3(PO4)2 ? + 3Na2SO4
2. Phương pháp trao đổi ion
Cho nước cứng đi qua chất trao đổi ion, chất này sẽ hấp thụ các ion Ca2+ và Mg2+ trong nước cứng và thế vào đó là các cation như Na+ , H+ . , ta được nước mềm
Nhận biết Ca2+, Mg2+
để nhận biết sự có mặt của Ca2+ và Mg2+, ta cho tác dụng với muối chứa CO32-.. Sau đó sục khí CO2 dư vào dung dịch. Nếu có kết tủa xuất hiện sau đó kết tủa tan chứng tỏ có Ca2+ và Mg2+
Câu 1. Nước cứng là nước :
A. Chứa nhiều ion Ca2+, Mg2+
B. Chứa 1 lượng cho phép Ca2+, Mg2+ C. Không chứa Ca2+, Mg2+
D. Chứa nhiều Ca2+, Mg2+, HCO3-
Câu 2: Một loại nước chứa nhiều Ca(HCO3)2, NaHCO3 là:
A. Nước cứng tạm thời B. Nước cứng toàn phần
C. Nước mềm D. Nước cứng vĩnh cửu.
Câu 3: Có 4 chất rắn riêng biệt Na2CO3, CaCO3, Na2SO4, CaSO4. Bằng cách nào nhận biết được các chất trên, nếu chỉ dùng nước và dung dịch HCl
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Ngọc Liệp
Dung lượng: 1,23MB|
Lượt tài: 0
Loại file: rar
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)