NỘI DUNG ÔN TẬP NGỮ VĂN 9 HKI - CÓ ĐÁP ÁN (2014 - 2015)
Chia sẻ bởi Nguyễn Long Thạnh |
Ngày 12/10/2018 |
22
Chia sẻ tài liệu: NỘI DUNG ÔN TẬP NGỮ VĂN 9 HKI - CÓ ĐÁP ÁN (2014 - 2015) thuộc Ngữ văn 9
Nội dung tài liệu:
NỘI DUNG ÔN TẬP – MÔN NGỮ VĂN 9 HKI (2014 – 2015)
(((((
GIẢI ĐÁP PHẦN TRẮC NGHIỆM:
Câu
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17
18
19
Đáp án
D
B
B
A
C
D
C
C
B
D
B
D
B
C
A
C
B
A
D
Câu
20
21
22
23
24
25
26
27
28
29
30
31
32
33
34
35
36
37
38
Đáp án
B
D
C
A
D
B
A
C
A
C
D
B
B
A
B
B
B
A
A
Câu
39
40
41
42
43
44
45
46
47
48
49
50
51
52
53
54
55
56
57
Đáp án
C
C
B
B
A
C
C
B
D
A
C
B
D
C
C
A
B
C
C
Câu
58
59
60
61
62
63
64
65
67
67
68
69
70
71
72
73
74
75
76
Đáp án
C
A
B
C
A
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
Dạng 1: Dạng câu hỏi điền khuyết:
Câu 1: Thơ Phạm Tiến Duật tập trung thể hiện hình ảnh thế hệ trẻ trong cuộc kháng chiến chống Mỹ qua các hình tượng người lính lái xe trên truyến đường Trường Sơn.
Câu 2: Chọn từ thích hợp:
Thuật ngữ là những từ ngữ biểu thị khái niệm khoa học, công nghệ; thường được dùng trong các văn bản khoa học, công nghệ. (Chọn D)
Dạng 2: Dạng câu hỏi nối cột:
Nối chính xác nhan đề đoạn trích ở cột (A) với đặc sắc nghệ thuật ở cột (B) để được nội dung hoàn chỉnh:
1. Kiều ở lầu Ngưng Bích a. Bút pháp ước lệ
2. Chị em Thúy Kiều b. Bút phép miêu tả giàu chất tạo hình
3. Cảnh ngày xuân c. Bút pháp tả cảnh ngụ tình
4. Lục Vân Tiên cứu Kiều Nguyệt Nga d. Khắc họa tính cách nhân vật qua lời nói, hành động
* Đáp án: 1. c 2. a 3. b 4. d
GIẢI ĐÁP PHẦN TỰ LUẬN:
Câu hỏi 2 điểm:
* Dạng 1: Viết một đoạn thơ hoặc khổ thơ bất kì. Nêu ND – NT.
VĐ Thúy Vân:
ND: Bốn câu thơ miêu tả TV có VĐ cao sang, phúc hậu, thùy mị, đoan trang với khuôn mặt tươi sáng, đôi lông mày cong đậm, dáng đi đằm thắm, nụ cười tươi như hoa, tóc suôn mềm xanh hơn mây, da trắng nõn nà. VĐ của TV được th.nhiên đồng tình, thừa nhận ( dự báo cuộc đời bình yên, êm đềm, hạnh phúc.
NT: Bút pháp ước lệ, phép so sánh, nhân hóa, ẩn dụ.
VĐ Thúy Kiều:
ND: Bốn câu thơ m.tả TK có VĐ sắc sảo, mặn mà, một tuyệt thế giai nhân, một VĐ nghiêng nước nghiêng thành với đôi mắt trg suốt, mơ màng như nước hồ mùa thu, cặp lông mày thanh tú xanh như dáng núi mùa xuân. VĐ của Kiều khiến th.nhiên đố kị, hoa ghen liễu hờn ( dự báo cuộc đời chìm nổi, long đong, đầy sóng gió.
NT: Bút pháp ước lệ, phép so sánh, nhân hóa, ẩn dụ kết hợp điển tích, điển cố.
Bốn câu thơ m.tả cảnh ngày xuân:
ND: Bức tranh xuân trog tiết thah mih trong trẻo, tươi sáng giàu sức sống tràn đầy màu sắc bởi h/a con én đưa thoi, cỏ non xah mượt trải dài đến tận chân trời và canh` lê trắng chen chúc phô sắc hương.
NT: ẩn dụ nhân hóa (con én đưa thoi).
Tám câu thơ m.tả cảnh lễ hội:
ND: Khung cảnh lễ hội trong tiết thanh minh diễn ra rộn ràng, náo nức. Người đi viếng mộ, xem hội rất đông, ngoài đường xe cộ qua lại như mắc cửi, tài tử - giai nhân dập dìu cười cười, nói nói vui vẻ. Trên
(((((
GIẢI ĐÁP PHẦN TRẮC NGHIỆM:
Câu
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17
18
19
Đáp án
D
B
B
A
C
D
C
C
B
D
B
D
B
C
A
C
B
A
D
Câu
20
21
22
23
24
25
26
27
28
29
30
31
32
33
34
35
36
37
38
Đáp án
B
D
C
A
D
B
A
C
A
C
D
B
B
A
B
B
B
A
A
Câu
39
40
41
42
43
44
45
46
47
48
49
50
51
52
53
54
55
56
57
Đáp án
C
C
B
B
A
C
C
B
D
A
C
B
D
C
C
A
B
C
C
Câu
58
59
60
61
62
63
64
65
67
67
68
69
70
71
72
73
74
75
76
Đáp án
C
A
B
C
A
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
Dạng 1: Dạng câu hỏi điền khuyết:
Câu 1: Thơ Phạm Tiến Duật tập trung thể hiện hình ảnh thế hệ trẻ trong cuộc kháng chiến chống Mỹ qua các hình tượng người lính lái xe trên truyến đường Trường Sơn.
Câu 2: Chọn từ thích hợp:
Thuật ngữ là những từ ngữ biểu thị khái niệm khoa học, công nghệ; thường được dùng trong các văn bản khoa học, công nghệ. (Chọn D)
Dạng 2: Dạng câu hỏi nối cột:
Nối chính xác nhan đề đoạn trích ở cột (A) với đặc sắc nghệ thuật ở cột (B) để được nội dung hoàn chỉnh:
1. Kiều ở lầu Ngưng Bích a. Bút pháp ước lệ
2. Chị em Thúy Kiều b. Bút phép miêu tả giàu chất tạo hình
3. Cảnh ngày xuân c. Bút pháp tả cảnh ngụ tình
4. Lục Vân Tiên cứu Kiều Nguyệt Nga d. Khắc họa tính cách nhân vật qua lời nói, hành động
* Đáp án: 1. c 2. a 3. b 4. d
GIẢI ĐÁP PHẦN TỰ LUẬN:
Câu hỏi 2 điểm:
* Dạng 1: Viết một đoạn thơ hoặc khổ thơ bất kì. Nêu ND – NT.
VĐ Thúy Vân:
ND: Bốn câu thơ miêu tả TV có VĐ cao sang, phúc hậu, thùy mị, đoan trang với khuôn mặt tươi sáng, đôi lông mày cong đậm, dáng đi đằm thắm, nụ cười tươi như hoa, tóc suôn mềm xanh hơn mây, da trắng nõn nà. VĐ của TV được th.nhiên đồng tình, thừa nhận ( dự báo cuộc đời bình yên, êm đềm, hạnh phúc.
NT: Bút pháp ước lệ, phép so sánh, nhân hóa, ẩn dụ.
VĐ Thúy Kiều:
ND: Bốn câu thơ m.tả TK có VĐ sắc sảo, mặn mà, một tuyệt thế giai nhân, một VĐ nghiêng nước nghiêng thành với đôi mắt trg suốt, mơ màng như nước hồ mùa thu, cặp lông mày thanh tú xanh như dáng núi mùa xuân. VĐ của Kiều khiến th.nhiên đố kị, hoa ghen liễu hờn ( dự báo cuộc đời chìm nổi, long đong, đầy sóng gió.
NT: Bút pháp ước lệ, phép so sánh, nhân hóa, ẩn dụ kết hợp điển tích, điển cố.
Bốn câu thơ m.tả cảnh ngày xuân:
ND: Bức tranh xuân trog tiết thah mih trong trẻo, tươi sáng giàu sức sống tràn đầy màu sắc bởi h/a con én đưa thoi, cỏ non xah mượt trải dài đến tận chân trời và canh` lê trắng chen chúc phô sắc hương.
NT: ẩn dụ nhân hóa (con én đưa thoi).
Tám câu thơ m.tả cảnh lễ hội:
ND: Khung cảnh lễ hội trong tiết thanh minh diễn ra rộn ràng, náo nức. Người đi viếng mộ, xem hội rất đông, ngoài đường xe cộ qua lại như mắc cửi, tài tử - giai nhân dập dìu cười cười, nói nói vui vẻ. Trên
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Long Thạnh
Dung lượng: 132,00KB|
Lượt tài: 0
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)