Nội dung KTĐK GK1 Tiếng Việt 2
Chia sẻ bởi Thân Thị Hoàng Oanh |
Ngày 09/10/2018 |
67
Chia sẻ tài liệu: Nội dung KTĐK GK1 Tiếng Việt 2 thuộc Tập đọc 2
Nội dung tài liệu:
CHUẨN KIẾN THỨC KỸ NĂNG MÔN TIẾNG VIỆT
KHỐI LỚP 2 – GIAI ĐOẠN GIỮA HKI
PHẦN ĐỌC :
* Các chủ đề :
Em là học sinh
Bạn bè
Trường học
Thầy cô
Ông bà ( tuần 10)
Đọc thầm :
+ Đọc thầm :1 bài đọc khoảng 150 từ, phù hợp với chủ đề đã học ( có thể là bài chọn ngòai)
+ Trả lời câu hỏi :
Trắc nghiệm : 2-3 câu về nội dung bài đọc thầm.
Tự luận : 1-2 câu về nội dung bài đọc thầm.
+ Luy ện t ừ & c âu :
1-2 c âu ( có thể lấy ngữ liệu trong bài đọc thầm ) với nội dung :
Dấu chấm hỏi
VD: Em đặt dấu câu gì vào cuối mỗi câu sau:
Hôm nay em có đi học không
Ba em làm nghề gì
Em đã học bài chưa
Dấu phẩy, dấu chấm
VD: Điền dấu chấm hoặc dấu phẩy vào ô trống thích hợp trong đoạn văn và viết lại cho đúng chính tả:
Hết mùa hoa chim chóc cũng vãn cây gạo chấm dứt những ngày tưng bừng ồn ào, lại trở về với dáng vẻ xanh mát trầm tư cây đứng im cao lớn hiền lành, làm tiêu cho những con đò cập bến và cho những đứa con về thăm quê mẹ
Từ chỉ sự vật:
VD: Đánh dấu chéo vào ô trống trước những từ chỉ sự vật:
Quý mến cô giáo viết
Bảng học sinh yêu thương
Bàn ổi voi
Máy bay xe máy chạy
Kiểu câu : Ai là gì ?
VD 1/ Đặt một câu theo mẫu Ai là gì?
2/ Đặt câu hỏi cho bộ phận câu được gạch dưới:
a) Em là học sinh chăm ngoan.
b) Chim sâu là bạn của trẻ em.
Câu khẳng định, phủ định.
VD: Tìm cách nói có nghĩa giống với cách nói sau:
Em không thích ăn kẹo.
Bạn Lan không chịu làm bài.
Từ chỉ hoạt động, trạng thái.
VD: *Đánh dấu chéo vào ô trống trước những từ chỉ hoạt động (trạng thái):
ngủ mít
Ăn cô giáo em bé
Mèo nhảy đứng
* Tìm từ chỉ hoạt động (trạng thái) trong các câu dưới đây:
- Mẹ đang nấu cơm.
- Hôm nay, em rất vui vì được điểm 10.
- Hoa trong vườn tỏa hương thơm ngát.
* Tìm từ chỉ hoạt động, trạng thái điền vào chỗ trống trong các câu dưới đây:
- Em đang …… cơm.
- Mẹ đang …..áo.
- Cô giáo đang ….bài.
- Em bé đang …ngon giấc.
Đọc thành tiếng :
Học sinh đọc 1 đoạn văn khoảng 35 – 40 tiếng/phút phù hợp với chủ đề đã học chủ đề đã học .
Trả lời 1-2 câu hỏi do giáo viên nêu về nội dung bài đọc.
PHẦN VIẾT:
Chính tả: ( nghe - viết ) – 15 phút.
-Viết 1 đoạn văn khoảng 35 – 40 chữ / 15 phút , không viết lại đoạn đã học viết chính tả trong chương trình.
Tập làm văn : ( 20 – 25 phút )
HS biết nói lời cảm ơn, xin lỗi, lời mời, nhờ, yêu cầu, đề nghị.
Biết viết câu khẳng định, phủ định.
Viết 1 đoạn văn ngắn ( khoảng 3-5 câu theo câu hỏi gợi ý về những chủ đề đã được học)
KHỐI LỚP 2 – GIAI ĐOẠN GIỮA HKI
PHẦN ĐỌC :
* Các chủ đề :
Em là học sinh
Bạn bè
Trường học
Thầy cô
Ông bà ( tuần 10)
Đọc thầm :
+ Đọc thầm :1 bài đọc khoảng 150 từ, phù hợp với chủ đề đã học ( có thể là bài chọn ngòai)
+ Trả lời câu hỏi :
Trắc nghiệm : 2-3 câu về nội dung bài đọc thầm.
Tự luận : 1-2 câu về nội dung bài đọc thầm.
+ Luy ện t ừ & c âu :
1-2 c âu ( có thể lấy ngữ liệu trong bài đọc thầm ) với nội dung :
Dấu chấm hỏi
VD: Em đặt dấu câu gì vào cuối mỗi câu sau:
Hôm nay em có đi học không
Ba em làm nghề gì
Em đã học bài chưa
Dấu phẩy, dấu chấm
VD: Điền dấu chấm hoặc dấu phẩy vào ô trống thích hợp trong đoạn văn và viết lại cho đúng chính tả:
Hết mùa hoa chim chóc cũng vãn cây gạo chấm dứt những ngày tưng bừng ồn ào, lại trở về với dáng vẻ xanh mát trầm tư cây đứng im cao lớn hiền lành, làm tiêu cho những con đò cập bến và cho những đứa con về thăm quê mẹ
Từ chỉ sự vật:
VD: Đánh dấu chéo vào ô trống trước những từ chỉ sự vật:
Quý mến cô giáo viết
Bảng học sinh yêu thương
Bàn ổi voi
Máy bay xe máy chạy
Kiểu câu : Ai là gì ?
VD 1/ Đặt một câu theo mẫu Ai là gì?
2/ Đặt câu hỏi cho bộ phận câu được gạch dưới:
a) Em là học sinh chăm ngoan.
b) Chim sâu là bạn của trẻ em.
Câu khẳng định, phủ định.
VD: Tìm cách nói có nghĩa giống với cách nói sau:
Em không thích ăn kẹo.
Bạn Lan không chịu làm bài.
Từ chỉ hoạt động, trạng thái.
VD: *Đánh dấu chéo vào ô trống trước những từ chỉ hoạt động (trạng thái):
ngủ mít
Ăn cô giáo em bé
Mèo nhảy đứng
* Tìm từ chỉ hoạt động (trạng thái) trong các câu dưới đây:
- Mẹ đang nấu cơm.
- Hôm nay, em rất vui vì được điểm 10.
- Hoa trong vườn tỏa hương thơm ngát.
* Tìm từ chỉ hoạt động, trạng thái điền vào chỗ trống trong các câu dưới đây:
- Em đang …… cơm.
- Mẹ đang …..áo.
- Cô giáo đang ….bài.
- Em bé đang …ngon giấc.
Đọc thành tiếng :
Học sinh đọc 1 đoạn văn khoảng 35 – 40 tiếng/phút phù hợp với chủ đề đã học chủ đề đã học .
Trả lời 1-2 câu hỏi do giáo viên nêu về nội dung bài đọc.
PHẦN VIẾT:
Chính tả: ( nghe - viết ) – 15 phút.
-Viết 1 đoạn văn khoảng 35 – 40 chữ / 15 phút , không viết lại đoạn đã học viết chính tả trong chương trình.
Tập làm văn : ( 20 – 25 phút )
HS biết nói lời cảm ơn, xin lỗi, lời mời, nhờ, yêu cầu, đề nghị.
Biết viết câu khẳng định, phủ định.
Viết 1 đoạn văn ngắn ( khoảng 3-5 câu theo câu hỏi gợi ý về những chủ đề đã được học)
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Thân Thị Hoàng Oanh
Dung lượng: 106,40KB|
Lượt tài: 2
Loại file: rtf
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)