Nội dung hk1 Hóa chắc ăn các em sẽ lấy 100% trắc nghiệm
Chia sẻ bởi trần thanh toàn |
Ngày 10/10/2018 |
56
Chia sẻ tài liệu: Nội dung hk1 Hóa chắc ăn các em sẽ lấy 100% trắc nghiệm thuộc Tiếng Anh 6
Nội dung tài liệu:
TÓM TẮT LÝ THUYẾT HÓA HỌC LỚP 11 (HK1)3T
Lớp 11…..
Trường THPT………………………….
****
1.Sự điện li:là quá trình phân li các chất trong nước ra ion
2.Chất điện li: khi tan trong nước phan li ra ion
- Chất điện li mạnh là chất khi tan trong nước, các phân tử hòa tan đều phân li ra ion.(axit mạnh: HCl, H2SO4, HNO3, HClO4, bazow tan: KOH, NaOH, LiOH, Ba(OH)2, Ca(OH)2…….., muối tan) -Chất điện li yếu: là chất khi tan trong nước chỉ có một phần số phân tử hòa tan phân li ra ion, phần còn lại vẫn tồn tại dưới dạng phân tử trong dung dịch…….Như axit yếu, bazow không tan, muối không tan -Các chất rắn khan NaCl, NaOH và một số dung dịch rượu , đường không dẫn điện….
- Các chất dẫn được điện: dung dịch NaCl, dung dịch HCl, dung dịch NaOH
- Các chất không dẫn điện : H2O cất, NaCl rắn khan, NaOH rắn khan, Rượu
Kl: -Dung dich muối ,bazơ , axit dẫn điện
3.Cân bằng điện li: là cân bằng động
4.Theo thuyết a-rê-ni-ut:
-Axit khi tan trong nước điện li ra cation H+ (theo thuyết A-rê-ni-ut).
-Bazơ khi tan trong nước điện li ra anion OH- (theo thuyết A-rê-ni-ut).
5.Hidroxit lưỡng tính vừa có thể phân li ra như axit vừa có thể phân li ra như bazo . một số hidroxit lưỡng tính :Be(OH)2, Al(OH)3, Zn(OH)2,Ga(OH)3, Sn(OH)2, Pb(OH)2, Cr(OH)3,In(OH)3,Ge(OH)2,Sb(OH)3,Bi(OH)3,...
6.Muối : là hợp chất khi tan trong nước ra cation kim loại ( hoặc NH4+) và anion gốc axit
-Muối trung hòa : phân tử muối không còn hidro có thể phân li ra H+
-Muối axit : phân tử còn hidro có thể phân li ra H+
-Nước là chất dân điện yếu
7.Môi trường
Môi trường trung tính : [H+] = 1,0.10-7M hay pH = 7,
Môi trường axit : [H+] > 1,0.10-7M hay pH < 7,0
Môi trường kiềm:[H+] < 1,0.10-7M hay pH > 7,0
8.Phương trình rút gon cho biết Bản chất của phản ứng trong dd các chất điện li.
9.Nito :
- Là chất khí không màu , không mùi , không vị, hơi nhẹ hơn không khí ( d = 28/29) , hóa lỏng ở -196oC.
- Nitơ ít tan trong nước , hoá lỏng và hoá rắn ở nhiệt độ rất thấp .Không duy trì sự cháy và sự hô hấp .
-Tính oxi hoá : Phân tử nitơ có liên kết ba rất bền, nên nitơ khá trơ về mặt hóa học ở nhiệt độ thường.
a) Tác dụng với hidrô :
Ở nhiệt độ cao , áp suất cao và có xúc tác .Nitơ phản ứng với hidrô tạo amoniac . Đây là phản ứng thuận nghịch và toả nhiệt :
N2 + 3H2 2NH3 (H = - 92KJ
b)Tác dụng với kim loại
- Ở nhiệt độ thường nitơ chỉ tác dụng với liti tạo liti nitrua : 6Li + N2 → 2Li3N
- Ở nhiệt độ cao , nitơ tác dụng với nhiều kim loại : 3Mg + N2 → Mg3N2 (magie nitrua)
Nitơ thể hiện tính oxi hoá khi tác dụng với nguyên tố có độ âm điện nhỏ hơn .
-Tính khử
- Ở nhiệt độ cao ( 30000C) Nitơ phản ứng với oxi tạo nitơ monoxit
N2 + O2 → 2NO ( không màu )
- Ở điều kiện thường , nitơ monoxit tác dụng với oxi không khí tạo nitơ dioxit màu nâu đỏ
2NO + O2 → 2NO2
Nitơ thể hiện tính khử khi tác dụng với nguyên tố có độ âm điện lớn hơn.
Các oxit khác của nitơ :N2O , N2O3, N2O5 không điều chế được trực tiếp từ niơ và oxi
IV- ĐIỀU CHẾ :
a) Trong công nghiệp: Nitơ đ ược sản xuất bằng cách chưng cất phân đoạn không khí lỏng
b) Trong phòng thí nghiệm : Nhiệt phân muối nitrit
NH4NO2 → N2 + 2H2O
NH4Cl + NaNO2 → N2 + NaCl +2H2O
10. NH3
A. AMONIAC : Trong phân tử NH3 , N liên kết với ba nguyên tử hidro bằng ba liên kết cộng hóa trị có cực. NH3 có cấu tạo hình chóp với nguyên tử Nitơ ở đỉnh. Nitơ còn một cặp electron hóa trị là nguyên nhân
Lớp 11…..
Trường THPT………………………….
****
1.Sự điện li:là quá trình phân li các chất trong nước ra ion
2.Chất điện li: khi tan trong nước phan li ra ion
- Chất điện li mạnh là chất khi tan trong nước, các phân tử hòa tan đều phân li ra ion.(axit mạnh: HCl, H2SO4, HNO3, HClO4, bazow tan: KOH, NaOH, LiOH, Ba(OH)2, Ca(OH)2…….., muối tan) -Chất điện li yếu: là chất khi tan trong nước chỉ có một phần số phân tử hòa tan phân li ra ion, phần còn lại vẫn tồn tại dưới dạng phân tử trong dung dịch…….Như axit yếu, bazow không tan, muối không tan -Các chất rắn khan NaCl, NaOH và một số dung dịch rượu , đường không dẫn điện….
- Các chất dẫn được điện: dung dịch NaCl, dung dịch HCl, dung dịch NaOH
- Các chất không dẫn điện : H2O cất, NaCl rắn khan, NaOH rắn khan, Rượu
Kl: -Dung dich muối ,bazơ , axit dẫn điện
3.Cân bằng điện li: là cân bằng động
4.Theo thuyết a-rê-ni-ut:
-Axit khi tan trong nước điện li ra cation H+ (theo thuyết A-rê-ni-ut).
-Bazơ khi tan trong nước điện li ra anion OH- (theo thuyết A-rê-ni-ut).
5.Hidroxit lưỡng tính vừa có thể phân li ra như axit vừa có thể phân li ra như bazo . một số hidroxit lưỡng tính :Be(OH)2, Al(OH)3, Zn(OH)2,Ga(OH)3, Sn(OH)2, Pb(OH)2, Cr(OH)3,In(OH)3,Ge(OH)2,Sb(OH)3,Bi(OH)3,...
6.Muối : là hợp chất khi tan trong nước ra cation kim loại ( hoặc NH4+) và anion gốc axit
-Muối trung hòa : phân tử muối không còn hidro có thể phân li ra H+
-Muối axit : phân tử còn hidro có thể phân li ra H+
-Nước là chất dân điện yếu
7.Môi trường
Môi trường trung tính : [H+] = 1,0.10-7M hay pH = 7,
Môi trường axit : [H+] > 1,0.10-7M hay pH < 7,0
Môi trường kiềm:[H+] < 1,0.10-7M hay pH > 7,0
8.Phương trình rút gon cho biết Bản chất của phản ứng trong dd các chất điện li.
9.Nito :
- Là chất khí không màu , không mùi , không vị, hơi nhẹ hơn không khí ( d = 28/29) , hóa lỏng ở -196oC.
- Nitơ ít tan trong nước , hoá lỏng và hoá rắn ở nhiệt độ rất thấp .Không duy trì sự cháy và sự hô hấp .
-Tính oxi hoá : Phân tử nitơ có liên kết ba rất bền, nên nitơ khá trơ về mặt hóa học ở nhiệt độ thường.
a) Tác dụng với hidrô :
Ở nhiệt độ cao , áp suất cao và có xúc tác .Nitơ phản ứng với hidrô tạo amoniac . Đây là phản ứng thuận nghịch và toả nhiệt :
N2 + 3H2 2NH3 (H = - 92KJ
b)Tác dụng với kim loại
- Ở nhiệt độ thường nitơ chỉ tác dụng với liti tạo liti nitrua : 6Li + N2 → 2Li3N
- Ở nhiệt độ cao , nitơ tác dụng với nhiều kim loại : 3Mg + N2 → Mg3N2 (magie nitrua)
Nitơ thể hiện tính oxi hoá khi tác dụng với nguyên tố có độ âm điện nhỏ hơn .
-Tính khử
- Ở nhiệt độ cao ( 30000C) Nitơ phản ứng với oxi tạo nitơ monoxit
N2 + O2 → 2NO ( không màu )
- Ở điều kiện thường , nitơ monoxit tác dụng với oxi không khí tạo nitơ dioxit màu nâu đỏ
2NO + O2 → 2NO2
Nitơ thể hiện tính khử khi tác dụng với nguyên tố có độ âm điện lớn hơn.
Các oxit khác của nitơ :N2O , N2O3, N2O5 không điều chế được trực tiếp từ niơ và oxi
IV- ĐIỀU CHẾ :
a) Trong công nghiệp: Nitơ đ ược sản xuất bằng cách chưng cất phân đoạn không khí lỏng
b) Trong phòng thí nghiệm : Nhiệt phân muối nitrit
NH4NO2 → N2 + 2H2O
NH4Cl + NaNO2 → N2 + NaCl +2H2O
10. NH3
A. AMONIAC : Trong phân tử NH3 , N liên kết với ba nguyên tử hidro bằng ba liên kết cộng hóa trị có cực. NH3 có cấu tạo hình chóp với nguyên tử Nitơ ở đỉnh. Nitơ còn một cặp electron hóa trị là nguyên nhân
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: trần thanh toàn
Dung lượng: 180,50KB|
Lượt tài: 0
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)