Nói chào và tạm biệt trong TA
Chia sẻ bởi Lê Viết Phương |
Ngày 11/10/2018 |
50
Chia sẻ tài liệu: Nói chào và tạm biệt trong TA thuộc Tiếng Anh 8
Nội dung tài liệu:
Các cách chào và tạm biệt trong tiếng Anh
/hi bạn gặp ai đó, là người quen hay là ai đó bạn mới quen lần đầu, thì thông thường bạn hay sử dụng những câu đơn giản để chào hỏi. Câu chào là cách mở đầu thân thiện cuộc nói chuyện, hay là cách mà để ai đó biết rằng bạn nhìn thấy họ. Khi bạn gặp ai đó, là người quen hay là ai đó bạn mới quen lần đầu, thì thông thường bạn hay sử dụng những câu đơn giản để chào hỏi. Câu chào là cách mở đầu thân thiện cuộc nói chuyện, hay là cách mà để ai đó biết rằng bạn nhìn thấy họ. Có nhiều cách để chào hỏi, không chỉ mỗi câu Hello mà bạn hay găp đâu. - Hi - Hello - Hi there - Hello there - Hey, how are you doing - Howdy friend (dùng ở Mĩ) -What’s up - How’s it going? - Wow, it’s good to see you! Bạn có thể ghép hay lời chào với nhau, ví dụ như là: - Hi there, hey how are you doing? - Hello, how have you been? - It’s good to see you, how’s life been treating you? Nếu bạn gặp người đó lần đầu, bạn có thể chào như sau: - Good to meet you - It’s nice to meet you - I’m pleased to meet you - It’s a pleasure to meet you Những câu trên hay dùng sau khi người đó đã chào và tự giới thiệu với bạn. Nếu bạn nhìn thấy một người mà lâu lắm rồi chưa gặp hay là lâu rồi không nghe tin về người đó thì bạn có thể biểu hiện sự ngạc nhiên thật sự (có thể là sốc): - Oh my God, it’s you. - Aahh, where have you been? - My goodness, long time no speak (see) - Wow, it’s so good to see you again - Is it really you? When did we last meet? - Wow, as I live and breathe. It’s my best friend from school. Bạn gặp người quen khi đang vội hay chỉ có 1 chút thời gian thôi để chào hỏi thì hãy dùng những câu sau đây: - Hi, sorry. I can’t stop. - Oh hi there, look I’m a bit pushed for time, here my phone number, give me a call sometime. - Hello there, look I’m on my way to work, maybe catch up with you again soon. - Hey, I would love to stop and chat but I really have to dash. Thỉnh thoảng bạn cũng dùng từ “Hello” để biểu hiện sự ngạc nhiên hay là khi thể hiện điều gì làm bạn đột nhiên thấy thú vị. - Hello, what’s going on here? - Hello, I didn’t know he had a girlfriend. - Hello, what’s going on over there? - Hello, something is wrong here … he took my money! Ở nước Anh, người ta thường chào lẫn nhau bằng cách nói về thời tiết. - Hello, isn’t it a lovely day? - Hello, what about this terrible weather? - Hello, did you hear the storm last night? Tại nhiều quốc gia, người ta sẽ nói về gia đình nhiều hơn. - Hello, how’s the family? - Hello, how are the kids? Ở Trung Quốc, người ta chào lẫn nhau bằng cách hỏi đã dùng bữa chưa, hay là họ đang đi đâu vậy. Ngoài ra, từ Hello cũng có thể sử dụng để chế nhạo, hay tỏ ý bực minh. - Hello, did you understand what I said? - Hello, was that too difficult for you to read? - Hello, did you see me waving at you? - Hello, do you not recognize me? - Hello, what time do you call this? You are late! Chào tạm biệt, có nhiều cách lắm bạn à, ví dụ nhé: - Bye - Bye for now - Bye bye - See ya - So long - Ciao (đọc là Chào giống tiếng Việt, đây là từ quốc tế, và đã được sử dụng ở rất nhiều nước để chào tạm biệt) - Later - Cheerio (Dùng ở Anh nhiều hơn) - See you around - Farewell - Ta-ra - See you again - Ta-ta for now (dùng ở một số vùng nước Anh, là cách chào hóm hỉnh) - Catch you later Hi vọng bài viết này đã giúp các bạn làm phong phú thêm những câu chào tiếng Anh. Chúc bạn học tiếng Anh thật vui vẻ và thú vị.
/hi bạn gặp ai đó, là người quen hay là ai đó bạn mới quen lần đầu, thì thông thường bạn hay sử dụng những câu đơn giản để chào hỏi. Câu chào là cách mở đầu thân thiện cuộc nói chuyện, hay là cách mà để ai đó biết rằng bạn nhìn thấy họ. Khi bạn gặp ai đó, là người quen hay là ai đó bạn mới quen lần đầu, thì thông thường bạn hay sử dụng những câu đơn giản để chào hỏi. Câu chào là cách mở đầu thân thiện cuộc nói chuyện, hay là cách mà để ai đó biết rằng bạn nhìn thấy họ. Có nhiều cách để chào hỏi, không chỉ mỗi câu Hello mà bạn hay găp đâu. - Hi - Hello - Hi there - Hello there - Hey, how are you doing - Howdy friend (dùng ở Mĩ) -What’s up - How’s it going? - Wow, it’s good to see you! Bạn có thể ghép hay lời chào với nhau, ví dụ như là: - Hi there, hey how are you doing? - Hello, how have you been? - It’s good to see you, how’s life been treating you? Nếu bạn gặp người đó lần đầu, bạn có thể chào như sau: - Good to meet you - It’s nice to meet you - I’m pleased to meet you - It’s a pleasure to meet you Những câu trên hay dùng sau khi người đó đã chào và tự giới thiệu với bạn. Nếu bạn nhìn thấy một người mà lâu lắm rồi chưa gặp hay là lâu rồi không nghe tin về người đó thì bạn có thể biểu hiện sự ngạc nhiên thật sự (có thể là sốc): - Oh my God, it’s you. - Aahh, where have you been? - My goodness, long time no speak (see) - Wow, it’s so good to see you again - Is it really you? When did we last meet? - Wow, as I live and breathe. It’s my best friend from school. Bạn gặp người quen khi đang vội hay chỉ có 1 chút thời gian thôi để chào hỏi thì hãy dùng những câu sau đây: - Hi, sorry. I can’t stop. - Oh hi there, look I’m a bit pushed for time, here my phone number, give me a call sometime. - Hello there, look I’m on my way to work, maybe catch up with you again soon. - Hey, I would love to stop and chat but I really have to dash. Thỉnh thoảng bạn cũng dùng từ “Hello” để biểu hiện sự ngạc nhiên hay là khi thể hiện điều gì làm bạn đột nhiên thấy thú vị. - Hello, what’s going on here? - Hello, I didn’t know he had a girlfriend. - Hello, what’s going on over there? - Hello, something is wrong here … he took my money! Ở nước Anh, người ta thường chào lẫn nhau bằng cách nói về thời tiết. - Hello, isn’t it a lovely day? - Hello, what about this terrible weather? - Hello, did you hear the storm last night? Tại nhiều quốc gia, người ta sẽ nói về gia đình nhiều hơn. - Hello, how’s the family? - Hello, how are the kids? Ở Trung Quốc, người ta chào lẫn nhau bằng cách hỏi đã dùng bữa chưa, hay là họ đang đi đâu vậy. Ngoài ra, từ Hello cũng có thể sử dụng để chế nhạo, hay tỏ ý bực minh. - Hello, did you understand what I said? - Hello, was that too difficult for you to read? - Hello, did you see me waving at you? - Hello, do you not recognize me? - Hello, what time do you call this? You are late! Chào tạm biệt, có nhiều cách lắm bạn à, ví dụ nhé: - Bye - Bye for now - Bye bye - See ya - So long - Ciao (đọc là Chào giống tiếng Việt, đây là từ quốc tế, và đã được sử dụng ở rất nhiều nước để chào tạm biệt) - Later - Cheerio (Dùng ở Anh nhiều hơn) - See you around - Farewell - Ta-ra - See you again - Ta-ta for now (dùng ở một số vùng nước Anh, là cách chào hóm hỉnh) - Catch you later Hi vọng bài viết này đã giúp các bạn làm phong phú thêm những câu chào tiếng Anh. Chúc bạn học tiếng Anh thật vui vẻ và thú vị.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Lê Viết Phương
Dung lượng: 19,70KB|
Lượt tài: 1
Loại file: docx
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)