Noel 2008-Đề thi Sinh HK1 và đáp án lớp 8(Đề 08)
Chia sẻ bởi Nguyễn Văn Dũng |
Ngày 15/10/2018 |
33
Chia sẻ tài liệu: Noel 2008-Đề thi Sinh HK1 và đáp án lớp 8(Đề 08) thuộc Sinh học 8
Nội dung tài liệu:
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ 1
Môn : Sinh vật - Lớp :8
MA TRẬN ĐỀ
Chủ đề kiến thức
Biết
TNKQ TL
Hiểu
TNKQ TL
Vận dụng
TNKQ TL
Tổng số
Khái quát cơ thể người
C3,C8
1Đ
2
(1Đ)
Vận động
C6,C7 B1
1Đ 2Đ
3
(3Đ)
Tuần hoàn
C1,C12
1Đ
C2,C9
1Đ
4
(2Đ)
Hô hấp
C5,C11
1Đ
2
(1Đ)
Tiêu hoá
C4,C10
1Đ
B2
2Đ
3
(3Đ)
Tổng số
6
3Đ
5
4Đ
3
4Đ
14
(10Đ)
MÔN : SINH 8
I Trắc nghiệm: (6 điểm)
Hãy chọn câu trả lời đúng bàng cách khoanh tròn chữ cái đứng ở đầu câu.
Câu 1.Sự thực bào là:
a.Bạch cầu hình thành chân giả bắt, nuốt và tiêu hoá vi khuẩn.
b.Bạch cầu đánh và tiêu huỷ vi khuẩn.
c.Bạch cầu bao vây làm cho vi khuẩn bị chết đói.
d.Bạch cầu tiết kháng thể vô hiệu hoá vi khuẩn.
Câu 2.Thành phần bạch huyết khác thành phần máu ở chỗ:
a. Có ít hồng cầu, nhiều tiểu cầu b. Nhiều hồng cầu, không có tiểu cầu
c. Không có hồng cầu, tiểu cầu ít d. Cả a và b
Câu 3. Nơi diễn ra mọi hoạt động sống của tế bào là:
a.Nhân b.Màng tế bào
c.Ribôxôm d.Chất tế bào
Câu 4.Bộ phận nào trong ống tiêu hoá là nơi hấp thụ chất dinh dưỡng nhiều nhất?
a.Ruột non b.Dạ dày
c.Ruột già d.Ruột thẳng
Câu 5.Chức năng quan trọng nhất của hệ hô hấp là sự trao đổi khí giữa cơ thể với môi trường bên ngoài diễn ra ở:
a.Phổi b.Khoang mũi
c.Thanh quản d.Khí quản và phế quản
Câu 6.Vì sao xương ở người già giòn và dễ gãy hơn xương ở trẻ em.
a.Tỉ lệ cốt giao trong xương tăng. b.Tỉ lệ cốt giao trong xương giảm.
c.Tỉ lệ cốt giao và chất khoáng bằng nhau. d.Xương xốp và giòn.
Câu 7.Khi gặp người bị tai nạn gãy xương, cần phải làm gì?
a.Nắn bóp lại chổ xương bị gãy.
b.Chườm nước đá cho đỡ đau và cố định khớp.
c.Không nắn bóp bừa bãi,dùng nẹp băng cố địnhchổ gãy và đưa đi bệnh viện.
d.Tiến hành băng cố định.
Câu 8.Mô thần kinh có chức năng:
a.Bảo vệ. b.Nâng đỡ và liên kết các cơ quan
c.Co dãn. d.Điều khiển sự hoạt động của các cơ quan để trả lời kích thích của môi trường.
Câu 9.Truyền máu trong trường hợp nào sau đây là không phù hợp?
a.Nhóm máu O truyền cho AB. b.Nhóm máu A truyền cho AB.
c.Nhóm máu AB truyền cho A. d.Nhóm máu B truyền cho B.
Câu 10.Đặc điểm cấu tạo chủ yếu của dạ dày là:
a.Lớp cơ dày,khỏevà lớp niêm mạc có nhiều tuyến tiết dịch vị. b.Có 2 lớp cơ vòng và cơ dọc.
c.Có lớp màng bọc bên ngoài. d.Có nhiều tế bào tiết chất nhầy.
Câu 11.Dung tích khí ở phổi của mỗi người phụ thuộc vào:
a.Tầm vóc và giới tính. b.Tình trạng sức khoẻ.
c.Sự luyện tập của bản thân từng người. d.Cả 3 yếu tố trên.
Câu 12.Môi trường trong cơ thể bao gồm những thành phần nào?
a.Tế bào, máu, nước mô. b.Máu, nước mô, bạch huyết.
c. Máu, nước mô, huyết tương. d.Tế bào,máu, bạch huyết.
II. Tự luận:(4 điểm)
Câu 1.Trình bày cấu tạo của xương dài?Vì sao xương động vật hầm lâu thì bở?
Câu 2.Nêu những đặc điểm cấu tạo của ruột non giúp nó đảm nhiệm tốt vai trò hấp thụ các chất dinh dưỡng?
ĐÁP ÁN
I.Trắc nghiệm:(6đ)
Câu
1
2
3
4
5
6
7
8
Môn : Sinh vật - Lớp :8
MA TRẬN ĐỀ
Chủ đề kiến thức
Biết
TNKQ TL
Hiểu
TNKQ TL
Vận dụng
TNKQ TL
Tổng số
Khái quát cơ thể người
C3,C8
1Đ
2
(1Đ)
Vận động
C6,C7 B1
1Đ 2Đ
3
(3Đ)
Tuần hoàn
C1,C12
1Đ
C2,C9
1Đ
4
(2Đ)
Hô hấp
C5,C11
1Đ
2
(1Đ)
Tiêu hoá
C4,C10
1Đ
B2
2Đ
3
(3Đ)
Tổng số
6
3Đ
5
4Đ
3
4Đ
14
(10Đ)
MÔN : SINH 8
I Trắc nghiệm: (6 điểm)
Hãy chọn câu trả lời đúng bàng cách khoanh tròn chữ cái đứng ở đầu câu.
Câu 1.Sự thực bào là:
a.Bạch cầu hình thành chân giả bắt, nuốt và tiêu hoá vi khuẩn.
b.Bạch cầu đánh và tiêu huỷ vi khuẩn.
c.Bạch cầu bao vây làm cho vi khuẩn bị chết đói.
d.Bạch cầu tiết kháng thể vô hiệu hoá vi khuẩn.
Câu 2.Thành phần bạch huyết khác thành phần máu ở chỗ:
a. Có ít hồng cầu, nhiều tiểu cầu b. Nhiều hồng cầu, không có tiểu cầu
c. Không có hồng cầu, tiểu cầu ít d. Cả a và b
Câu 3. Nơi diễn ra mọi hoạt động sống của tế bào là:
a.Nhân b.Màng tế bào
c.Ribôxôm d.Chất tế bào
Câu 4.Bộ phận nào trong ống tiêu hoá là nơi hấp thụ chất dinh dưỡng nhiều nhất?
a.Ruột non b.Dạ dày
c.Ruột già d.Ruột thẳng
Câu 5.Chức năng quan trọng nhất của hệ hô hấp là sự trao đổi khí giữa cơ thể với môi trường bên ngoài diễn ra ở:
a.Phổi b.Khoang mũi
c.Thanh quản d.Khí quản và phế quản
Câu 6.Vì sao xương ở người già giòn và dễ gãy hơn xương ở trẻ em.
a.Tỉ lệ cốt giao trong xương tăng. b.Tỉ lệ cốt giao trong xương giảm.
c.Tỉ lệ cốt giao và chất khoáng bằng nhau. d.Xương xốp và giòn.
Câu 7.Khi gặp người bị tai nạn gãy xương, cần phải làm gì?
a.Nắn bóp lại chổ xương bị gãy.
b.Chườm nước đá cho đỡ đau và cố định khớp.
c.Không nắn bóp bừa bãi,dùng nẹp băng cố địnhchổ gãy và đưa đi bệnh viện.
d.Tiến hành băng cố định.
Câu 8.Mô thần kinh có chức năng:
a.Bảo vệ. b.Nâng đỡ và liên kết các cơ quan
c.Co dãn. d.Điều khiển sự hoạt động của các cơ quan để trả lời kích thích của môi trường.
Câu 9.Truyền máu trong trường hợp nào sau đây là không phù hợp?
a.Nhóm máu O truyền cho AB. b.Nhóm máu A truyền cho AB.
c.Nhóm máu AB truyền cho A. d.Nhóm máu B truyền cho B.
Câu 10.Đặc điểm cấu tạo chủ yếu của dạ dày là:
a.Lớp cơ dày,khỏevà lớp niêm mạc có nhiều tuyến tiết dịch vị. b.Có 2 lớp cơ vòng và cơ dọc.
c.Có lớp màng bọc bên ngoài. d.Có nhiều tế bào tiết chất nhầy.
Câu 11.Dung tích khí ở phổi của mỗi người phụ thuộc vào:
a.Tầm vóc và giới tính. b.Tình trạng sức khoẻ.
c.Sự luyện tập của bản thân từng người. d.Cả 3 yếu tố trên.
Câu 12.Môi trường trong cơ thể bao gồm những thành phần nào?
a.Tế bào, máu, nước mô. b.Máu, nước mô, bạch huyết.
c. Máu, nước mô, huyết tương. d.Tế bào,máu, bạch huyết.
II. Tự luận:(4 điểm)
Câu 1.Trình bày cấu tạo của xương dài?Vì sao xương động vật hầm lâu thì bở?
Câu 2.Nêu những đặc điểm cấu tạo của ruột non giúp nó đảm nhiệm tốt vai trò hấp thụ các chất dinh dưỡng?
ĐÁP ÁN
I.Trắc nghiệm:(6đ)
Câu
1
2
3
4
5
6
7
8
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Văn Dũng
Dung lượng: 57,50KB|
Lượt tài: 0
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)