Ninh Bình, HDC HSG 9 2012-2013

Chia sẻ bởi Đặng Công Anh Tuấn | Ngày 15/10/2018 | 39

Chia sẻ tài liệu: Ninh Bình, HDC HSG 9 2012-2013 thuộc Hóa học 9

Nội dung tài liệu:


SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TỈNH NINH BÌNH
HƯỚNG DẪN CHẤM MÔN HOÁ HỌC
THI CHỌN HỌC SINH GIỎI LỚP 9 THCS
NĂM HỌC 2012-2013


 Hướng dẫn chấm gồm 03 trang


Câu
Nội dung
Điểm

I.












1
Gán các chất như sau:
A: C4H10; B: CH3COOH; C: CH3COONa; D:CH4; E: C2H2; F: C2H4 ; G: C2H5OH; H: CH3COOC2H5; L: CH2 = CHCl



PTHH: 2C4H10 + 5O2  4CH3COOH + 2H2O (1)
CH3COOH + NaOH ( CH3COONa + H2O (2)
CH3COONa(r) + NaOH(r)  CH4 + Na2CO3 (3)
2CH4  C2H2 + 3H2 (4)
C2H2 + H2  C2H4 (5)
C2H4 + H2O  C2H5OH 6)
CH3COOH + C2H5OH  CH3COOC2H5 + H2O (7)
nCH2 = CH2  (- CH2 - CH2-)n (PE) (8)
CH ≡ CH + HCl  CH2 = CHCl (9)
nCH2 = CHCl  (- CH2 - CHCl-)n (PVC) (10)
* Nếu HS không ghi điều kiện, không cân bằng PTHH: trừ ½ tổng số điểm mỗi phương trình theo biểu điểm.
* HS có thể chọn chất khác mà thỏa mãn PƯHH, cho điểm tối đa theo biểu điểm.












2
2. (2,5đ)



-Cho khí H2 dư đi qua từ từ hỗn hợp nung nóng thì toàn bộ Fe2O3 và CuO chuyển thành Fe và Cu.
-Hoà tan hỗn hợp rắn thu được( Fe, Cu, MgO) bằng dung dịch HCl dư.Lọc lấy riêng chất rắn không tan là Cu.
Fe + 2HCl  FeCl2 + H2
MgO + 2HCl  MgCl2 + H2O
Lấy Cu nung trong không khí ta được CuO.
2Cu +O22CuO



-Hỗn hợp dung dịch thu được gồm MgCl2, FeCl2, HCl dư đem điện phân dung dịch thì thu được Fe
FeCl2 Fe +Cl2
Lọc lấy Fe nung trong không khí ta được Fe2O3.
4Fe + 3O22 Fe2O3



-Sau đó cho dd NaOH dư tác dụng với dd còn lại(MgCl2, HCl dư).
MgCl2 + 2 NaOH  Mg(OH)2 +2 NaCl
HCl + NaOH  NaCl + H2O
Lọc kết tủa , đem nung ta được MgO nguyên chất.
PTHH: Mg(OH)2 MgO + H2O




Học sinh làm cách khác nếu đúng vẫn cho điểm tối đa


Câu II







1
-Khí B là : CO2 hoặc C2H4
-Dung dịch A là: Nước brom hoặc dung dịch bazơ tan







Ví dụ;
A là nước brom:
C2H4 + Br2 C2H4Br2
SO2+ Br2+ H2O  2HBr + H2SO4
Vậy B là CO2.



A là dung dịch bazơ tan
SO2 + Ba(OH)2  BaSO3 + H2O
CO2 + Ba(OH)2  CaSO3 + H2O
Vậy B là C2H4






2
1) Theo đề bài, ta có A là NaHS, theo dãy biến hoá ta có:
NaHSNa2SH2SSO2SO3H2SO4BaSO4

Các phương trình phản ứng:( Mỗi phản ứng 0,25 điểm)
NaHS + NaOH Na2S + H2O
Na2S + HCl 2NaCl + H2S
2H2S + 3O2 2SO2 + 2H2O
2SO2 + O2 2SO3
SO3 + H2O  H2SO4
H2SO4 + Ba(OH)2  BaSO4 + 2H2O










3
- Hòa tan hỗn hợp vào nước lọc, tách lấy chất rắn FeS2, CuS và dung dịch NaOH:
Na2O + H2O 2NaOH
- Điện phân nước thu được H2 và O2: 2H2O 2H2 + O2 (1)
- Nung hỗn hợp FeS2, CuS trong O2 (1) dư đến phản ứng hoàn toàn được hỗn hợp rắn Fe2O3, CuO và khí SO2: 4FeS2 + 11O2 2Fe2O3 + 8SO2
CuS + O2 CuO + SO2
- Tách lấy khí SO2 cho tác dụng với O2 (1) dư có xúc tác, sau đó đem hợp nước được H2SO4: 2SO2 + O2 2SO3
SO3 + H2O H2SO4 (2)
- Lấy hỗn hợp rắn Fe2O3, CuO đem khử hoàn toàn bằng H2 (1) dư ở nhiệt độ cao được hỗn hợp Fe, Cu. Hòa tan hỗn hợp kim loại vào dd H2SO4 loãng (2), được dung dịch FeSO4. Phần không tan Cu tách riêng.
Fe2O3 + 3H2 2Fe + 3H2O.
CuO + H2 Cu + H2O.
Fe + H2SO4 FeSO4 + H2
- Cho Cu tác dụng với O2 (1) tạo ra CuO sau đó hòa tan vào dung dịch H2SO4 (2) rồi cho tiếp dung dịch NaOH vào, lọc tách thu được kết tủa Cu(OH)2.
2Cu + O2 2CuO
CuO + H2SO4 CuSO4 + H2O
CuSO4 + 2NaOH Cu(OH)2 + Na2SO4.


Câu III





1
Các phương trình phản ứng điều chế C2H5Br, C2H4Br2 được thực hiện theo dãy biến hóa sau:
CaC2 + 2H2O ( Ca(OH)2 + C2H2
C2H2 + H2  C2H4
C2H4 + Br2  C2H4Br2
3C2H2  C6H6
C6H6 + Br2 C6H5Br + HBr


0.25
0.25
0.25
0.25
0.25


2








Gọi số mol mỗi oxit là a ( số mol AgNO3 là 8a



+ Phản ứng khi cho CO dư qua hỗn hợp các chất nung nóng:
CO + CuO  Cu + CO2 (1)
a (mol) a (mol) a (mol)
4CO + Fe3O4  3Fe + 4CO2 (2)
a (mol) 3a (mol) 4a (mol)
( Thành phần của X: Cu = a (mol); Fe = 3a (mol); BaO = a (mol); Al2O3 = a (mol)
( Thành phần khí Y: CO2 = 5a (mol); CO dư

0.125

0.125


0.25


+ Phản ứng khi cho X vào nước dư:
BaO + H2O ( Ba(OH)2 (3)
a (mol) a (mol)
Al2O3 + Ba(OH)2 ( Ba(AlO2)2 + H2O (4)
a (mol) a (mol) a (mol)
( Thành phần dung dịch E: Ba(AlO2)2 = a(mol)
( Thành phần Q: Cu = a(mol); Fe = 3a(mol)

0.25

0.25

0.25


+ Phản ứng khi cho Q vào dung dịch AgNO3:
Trước hết: Fe + 2AgNO3 ( Fe(NO3)2 + 2Ag (5)
3a (mol) 6a (mol) 3a(mol) 6a(mol)
Sau đó: Cu + 2AgNO3 ( Cu(NO3)2 + 2Ag (6)
a(mol) 2a(mol) a(mol) 2a(mol)
( Thành phần dung dịch T: Fe(NO3)2 = 3a(mol); Cu(NO3)2 = a(mol)
( Thành phần F: Ag = 8a(mol).
* Nếu không viết 2 phản ứng (5), (6) xảy ra theo thứ tự trừ 0,5 điểm

0.125

0.125

0.25


+ Phản ứng khi cho khí Y sục qua dung dịch E:
2CO2 + 4H2O + Ba(AlO2)2 ( Ba(HCO3)2 + 2Al(OH)3 ( (7)
2a (mol) a(mol) a(mol) 2a(mol)
( Thành phần dung dịch G: Ba(HCO3)2 = a(mol)
( Thành phần H: Al(OH)3 = 2a(mol)

0.25

0.25




3
* Đặt a,b là số mol của NO và NO2
Ta có : 
* Phản ứng hoà tan M:
10M + 14n HNO3  10M(NO3)n + 3nNO↑ + nNO2 ↑+ 7nH2O
10M (gam)  4n mol khí
32 (gam)  8,96/22,4 = 0,4 mol khí
 10M .0,4 = 32.4n  M = 32n  M = 64  Vậy M là Cu


0.25

0.25

0.5

Câu IV









1
-Gọi a là số mol của AgNO3 số mol của Cu(NO3)2 là 4a mol



-Dung dịch sau phản ứng chứa 3 muối nên Zn chỉ phản ứng với một phần AgNO3.(3 muối đó là: Zn(NO3)2, AgNO3, Cu(NO3)2
-Gọi x là số mol Zn phản ứng
PTHH: Zn + 2AgNO3Zn(NO3)2 + 2Ag
x 2x x 2x

0.5

0.25



-Vì thanh kẽm sau phản ứng tăng nên tao có phương trình :
108 . 2x – 65x = 1,51 x=0,01 (mol)
0.5


-Theo phương trình ta có:
n AgNO3 phản ứng = 0,02 mol;
n Zn(NO3)2 = 0,01 mol
0.25


-Vậy,C M Zn(NO3)2= =0,04 M
0.25







2
-Dung dịch chỉ chứa 1 muối duy nhất là Zn(NO3)2 nên AgNO3 và Cu(NO3)2 đã phản ứng hết
-PTHH: Zn + 2AgNO3Zn(NO3)2 + 2Ag (1)
0,5a a 0,5a a
Zn + Cu(NO3)2Zn(NO3)2 + Cu (2)
4a 4a 4a 4 a
0.25

0.25
0.25

0.25
0.25


-Ta có: C M Zn(NO3)2= 0,54 M
n Zn(NO3)2 = 0,54 .0,25=0,135(mol)
-Từ (1 và 2) n Zn(NO3)2pư = 0,5a + 4a = 0,135a= 0,03(mol)
nAgNO3= 0,03 mol; nCu(NO3)2= 4a= 0,12mol
-Vậy: C M AgNO3= 0,03: 0,25 = 0,12 M
C M Cu(NO3)2= 0,12: 0,25 = 0,48M

-


Câu V
















1
=  = 0,12 (mol), n hỗn hợp Y =  = 0,14 (mol)
n hỗn hợp X = 0,14 – 0,12 = 0,02 (mol)



Đặt công thức trung bình của A, B, C là: 
PƯHH: + (+ )O2  CO2 +  H2O (1)
Hỗn hợp sản phẩm đốt cháy Y gồm CO2, H2O, O2 (có thể dư), sục sản phẩm cháy vào dung dịch Ca(OH)2, có PƯHH
CO2 + Ca(OH)2 ( CaCO3( + H2O (2)
2CO2 + Ca(OH)2 ( Ca(HCO3)2 (3)
Ca(HCO3)2  CaCO3( + H2O + CO2 ( (4)



 Từ (2) (  =  =  = 0,02 (mol)
từ (3), (4) ( = 2 = 2. = 0,004 (mol)
Vậy: Tổng số mol CO2 ở sản phẩm cháy tạo ra: 0,02 + 0,004 = 0,024 (mol)



mdd giảm = - (+ ) = 0,188 (g)
( = 2,0 - 0,024. 44 – 0,188 = 0,756 (g)
 =  = 0,042 (mol)



Theo định luật BTKL: mX = mC + mH = 0,024.12 + 0,042. 2 = 0,372 (gam)
 = (2) + (3) = 0,02 + 0,002 = 0,022 (mol)
( V = = 1,1 (lít)









2


























2














 =  - = 0,042 – 0,024 = 0,018 (mol)
Từ ; nX (  =  = 1,2 ( trong X có một chất là CH4
Vậy 3 hidrocacbon có thể có CTTQ thuộc các loại CnH2n + 2, CmH2m (Vì 3 hidrocacbon có tối đa một liên kết đôi)



Chia X thành 3 trường hợp:
Trường hợp 1: X có 3 hiđrocacbon đều có CTTQ CnH2n + 2
nX =  - = 0,018 < 0,02 ( loại



Trường hợp 2: X gồm CH4, một hiđrocacbon có CTTQ CnH2n + 2 và một hiđrocacbon có CTTQ CmH2m (n,m  4; m  2)
Đặt = x (mol), = y mol, = z mol
Ta có: x + y = 0,018 mol
z = 0,02 – 0,018 = 0,002 mol
a) Nếu: x = y =  = 0,009
nC = 0,009 .1+ 0,009 . n + 0,002. m = 0,024
( 9n + 2
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Đặng Công Anh Tuấn
Dung lượng: 282,00KB| Lượt tài: 1
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)