Những thuật ngữ viết tắt trong máy tính, tin học – kèm fai audio
Chia sẻ bởi Nguyễn Quốc Hải |
Ngày 14/10/2018 |
32
Chia sẻ tài liệu: Những thuật ngữ viết tắt trong máy tính, tin học – kèm fai audio thuộc Tư liệu tham khảo
Nội dung tài liệu:
Những thuật ngữ viết tắt trong máy tính, tin học – kèm fai audio
Công Nghệ Phổ Thông
Tác giả: Phạm Thị Kim Thoa
- IT (Information Technology): Công nghệ về máy tính.
- PC (Personal Computer): Máy tính cá nhân.
- ICT (Information Communication Technology): Ngành công nghệ thông tin - truyền thông.
- PDA (Personal Digital Assistant): Thiết bị số hổ trợ cá nhân.
- CP (Computer Programmer): Người lập trình máy tính.
- CPU (Central Processing Unit): Đơn vị xữ lý trung tâm trong máy tính.
- BIOS (Basic Input/Output System): Hệ thống nhập/xuất cơ sở.
- CMOS (Complementary Metal Oxide Semiconductor): Bán dẫn bù Oxít - Kim loại, Họ các vi mạch điện tử thường được sử dụng rộng rải trong việc thiết lập các mạch điện tử.
- I/O (Input/Output): Cổng nhập/xuất.
- COM (Computer Output on Micro):
- CMD (Command): Dòng lệnh để thực hiện một chương trình nào đó..
- OS (Operating System): Hệ điều hành máy tính.
- OS Support (Operating System Support): Hệ điều hành được hổ trợ.
- BPS (Bits Per Second): Số bít truyền trên mỗi giây.
- RPM (Revolutions Per Minute): Số vòng quay trên mỗi phút.
- ROM (Read Only Memory): Bộ nhớ chỉ đọc, không thể ghi - xóa.
- RAM (Random Access Memory): Bộ nhớ truy cập ngẫu nhiên.
- SIMM (Single Inline Memory Module).
- DIMM (Double Inline Memory Modules).
- RIMM (Ram bus Inline Memory Module).
- SDRAM (Synchronous Dynamic Random Access Memory): RAM đồng bộ.
- SDR - SDRAM (Single Data Rate SDRAM).
- DDR - SDRAM (Double Data Rate SDRAM).
- HDD (Hard Disk Drive): Ổ Đĩa cứng - là phương tiện lưu trữ chính.
- FDD (Floppy Disk Drive): Ổ Đĩa mềm - thông thường 1.44 MB.
- CD - ROM (Compact Disc - Read Only Memory): Đĩa nén chỉ đọc.
- Modem (Modulator/Demodulator): Điều chế và giải điều chế - chuyển đổi qua lại giữa tín hiệu Digital và Analog.
- DAC (Digital to Analog Converted): Bộ chuyển đổi từ tín hiệu số sang tín hiệu Analog.
- MS - DOS (Microsoft Disk Operating System): Hệ điều hành đơn nhiệm đầu tiên của Microsoft (1981), chỉ chạy được một ứng dụng tại một thời điểm thông qua dòng lệnh.
- NTFS (New Technology File System): Hệ thống tập tin theo công nghệ mới - công nghệ bảo mật hơn dựa trên nền tảng là Windows NT.
- FAT (File Allocation Table): Một bảng hệ thống trên đĩa để cấp phát File.
- SAM (Security Account Manager): Nơi quản lý và bảo mật các thông tin của tài khoản người dùng.
- AGP (Accelerated Graphics Port): Cổng tăng tốc đồ họa.
- VGA (Video Graphics Array): Thiết bị xuất các chương trình đồ họa theo dãy dưới dạng Video ra màn hình.
- IDE (Integrated Drive Electronics): Mạch điện tử tích hợp trên ổ đĩa cứng, truyền tải theo tín hiệu theo dạng song song (Parallel ATA), là một cổng giao tiếp.
- PCI (Peripheral Component Interconnect): Các thành phần cấu hình nên cổng giao tiếp ngoại vi theo chuẩn nối tiếp.
- ISA (Industry Standard Architecture): Là một cổng giao tiếp.
- USB (Universal Serial Bus): Chuẩn truyền dữ liệu cho BUS (Thiết bị) ngoại vi.
- SCSI (Small Computer System Interface): Giao diện hệ thống máy tính nhỏ - giao tiếp xữ lý nhiều nhu cầu dữ liệu cùng một lúc.
- ATA (Advanced Technology Attachment): Chuẩn truyền dữ liệu cho các thiết bị lưu trữ.
- SATA (Serial Advanced Technology Attachment): Chuẩn truyền dữ liệu theo dạng nối tiếp.
- PATA (Parallel ATA): Chuẩn truyền dữ liệu theo dạng song song.
- FSB (Front Side Bus): BUS truyền dữ liệu hệ thống - kết nối giữa CPU với bộ nhớ chính.
- HT (Hyper Threading): Công nghệ siêu phân luồng.
- S/P (Supports): Sự hổ trợ.
- PNP (Plug And Play): Cắm và chạy.
- EM64T (Extended Memory 64 bit Technology): CPU hổ trợ công nghệ 64 bit.
- IEEE (Institute of Electrical and Electronics Engineers): Học Viện của các Kỹ Sư Điện và Điện Tử.
- OSI (Open System Interconnection): Mô hình liên kết hệ thống mở - chuẩn hóa quốc tế.
- ASCII (American Standard Code for Information Interchange): Hệ lập mã, trong đó các số được qui định cho các chữ.
- APM (Advanced Power Manager): Quản lý nguồn cao cấp (tốt) hơn.
- ACPI (Advanced Configuration and Power Interface): Cấu hình cao cấp và giao diện nguồn.
- MBR (Master Boot Record): Bảng ghi chính trong
Công Nghệ Phổ Thông
Tác giả: Phạm Thị Kim Thoa
- IT (Information Technology): Công nghệ về máy tính.
- PC (Personal Computer): Máy tính cá nhân.
- ICT (Information Communication Technology): Ngành công nghệ thông tin - truyền thông.
- PDA (Personal Digital Assistant): Thiết bị số hổ trợ cá nhân.
- CP (Computer Programmer): Người lập trình máy tính.
- CPU (Central Processing Unit): Đơn vị xữ lý trung tâm trong máy tính.
- BIOS (Basic Input/Output System): Hệ thống nhập/xuất cơ sở.
- CMOS (Complementary Metal Oxide Semiconductor): Bán dẫn bù Oxít - Kim loại, Họ các vi mạch điện tử thường được sử dụng rộng rải trong việc thiết lập các mạch điện tử.
- I/O (Input/Output): Cổng nhập/xuất.
- COM (Computer Output on Micro):
- CMD (Command): Dòng lệnh để thực hiện một chương trình nào đó..
- OS (Operating System): Hệ điều hành máy tính.
- OS Support (Operating System Support): Hệ điều hành được hổ trợ.
- BPS (Bits Per Second): Số bít truyền trên mỗi giây.
- RPM (Revolutions Per Minute): Số vòng quay trên mỗi phút.
- ROM (Read Only Memory): Bộ nhớ chỉ đọc, không thể ghi - xóa.
- RAM (Random Access Memory): Bộ nhớ truy cập ngẫu nhiên.
- SIMM (Single Inline Memory Module).
- DIMM (Double Inline Memory Modules).
- RIMM (Ram bus Inline Memory Module).
- SDRAM (Synchronous Dynamic Random Access Memory): RAM đồng bộ.
- SDR - SDRAM (Single Data Rate SDRAM).
- DDR - SDRAM (Double Data Rate SDRAM).
- HDD (Hard Disk Drive): Ổ Đĩa cứng - là phương tiện lưu trữ chính.
- FDD (Floppy Disk Drive): Ổ Đĩa mềm - thông thường 1.44 MB.
- CD - ROM (Compact Disc - Read Only Memory): Đĩa nén chỉ đọc.
- Modem (Modulator/Demodulator): Điều chế và giải điều chế - chuyển đổi qua lại giữa tín hiệu Digital và Analog.
- DAC (Digital to Analog Converted): Bộ chuyển đổi từ tín hiệu số sang tín hiệu Analog.
- MS - DOS (Microsoft Disk Operating System): Hệ điều hành đơn nhiệm đầu tiên của Microsoft (1981), chỉ chạy được một ứng dụng tại một thời điểm thông qua dòng lệnh.
- NTFS (New Technology File System): Hệ thống tập tin theo công nghệ mới - công nghệ bảo mật hơn dựa trên nền tảng là Windows NT.
- FAT (File Allocation Table): Một bảng hệ thống trên đĩa để cấp phát File.
- SAM (Security Account Manager): Nơi quản lý và bảo mật các thông tin của tài khoản người dùng.
- AGP (Accelerated Graphics Port): Cổng tăng tốc đồ họa.
- VGA (Video Graphics Array): Thiết bị xuất các chương trình đồ họa theo dãy dưới dạng Video ra màn hình.
- IDE (Integrated Drive Electronics): Mạch điện tử tích hợp trên ổ đĩa cứng, truyền tải theo tín hiệu theo dạng song song (Parallel ATA), là một cổng giao tiếp.
- PCI (Peripheral Component Interconnect): Các thành phần cấu hình nên cổng giao tiếp ngoại vi theo chuẩn nối tiếp.
- ISA (Industry Standard Architecture): Là một cổng giao tiếp.
- USB (Universal Serial Bus): Chuẩn truyền dữ liệu cho BUS (Thiết bị) ngoại vi.
- SCSI (Small Computer System Interface): Giao diện hệ thống máy tính nhỏ - giao tiếp xữ lý nhiều nhu cầu dữ liệu cùng một lúc.
- ATA (Advanced Technology Attachment): Chuẩn truyền dữ liệu cho các thiết bị lưu trữ.
- SATA (Serial Advanced Technology Attachment): Chuẩn truyền dữ liệu theo dạng nối tiếp.
- PATA (Parallel ATA): Chuẩn truyền dữ liệu theo dạng song song.
- FSB (Front Side Bus): BUS truyền dữ liệu hệ thống - kết nối giữa CPU với bộ nhớ chính.
- HT (Hyper Threading): Công nghệ siêu phân luồng.
- S/P (Supports): Sự hổ trợ.
- PNP (Plug And Play): Cắm và chạy.
- EM64T (Extended Memory 64 bit Technology): CPU hổ trợ công nghệ 64 bit.
- IEEE (Institute of Electrical and Electronics Engineers): Học Viện của các Kỹ Sư Điện và Điện Tử.
- OSI (Open System Interconnection): Mô hình liên kết hệ thống mở - chuẩn hóa quốc tế.
- ASCII (American Standard Code for Information Interchange): Hệ lập mã, trong đó các số được qui định cho các chữ.
- APM (Advanced Power Manager): Quản lý nguồn cao cấp (tốt) hơn.
- ACPI (Advanced Configuration and Power Interface): Cấu hình cao cấp và giao diện nguồn.
- MBR (Master Boot Record): Bảng ghi chính trong
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Quốc Hải
Dung lượng: 47,00KB|
Lượt tài: 0
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)