NHue_dethihocky2_2011_2012.
Chia sẻ bởi Võ Thạch Sơn |
Ngày 14/10/2018 |
34
Chia sẻ tài liệu: NHue_dethihocky2_2011_2012. thuộc Vật lí 8
Nội dung tài liệu:
TRƯỜNG THCS NGUYỄN HUỆ ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ 2 – NĂM HỌC 2011-2012
MÔN NGỮ VĂN 6
Đề Thời gian làm bài: 90 phút
I/ TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN (3 điểm – mỗi câu đúng 0,25 điểm)
Thời gian làm bài: 15 phút
Học sinh khoanh tròn chữ cái trước câu trả lời đúng.
Câu 1: Văn bản “Cây tre Việt Nam” thuộc thể loại:
A. Ký.
B. Hồi ký.
C. Hồi ký tự truyện.
D. Tùy bút chính luận.
Câu 2: Tác giả của tác phẩm“Dế Mèn phiêu lưu ký” là:
A. Tô Hoài.
B. Đoàn Giỏi.
C. Võ Quảng.
D. Tạ Duy Anh.
Câu 3: Văn bản “Vượt thác” được rút ra từ tác phẩm:
A. Đất rừng phương Nam.
B. Quê nội.
C. Bức tranh của em gái tôi.
D. Dế Mèn phiêu lưu ký.
Câu 4: Nhân vật chính trong văn bản “Bài học đường đời đầu tiên” là:
A. Dế Choắt.
B. Dế Mèn.
C. Chị Cốc.
D. Chị Cào cào.
Câu 5: Nhân vật trung tâm trong bài thơ “Đêm nay Bác không ngủ” là:
A. Anh đội viên.
B. Bác Hồ và anh đội viên.
C. Bác Hồ.
D. Đoàn dân công.
Câu 6 Bài học đường đời đầu tiên Dế Mèn rút ra được:
A. Từ Chị Cốc.
B. Từ những năm tháng sống độc lập.
C. Từ cái chết của Dế Choắt.
D. Từ Dế Choắt.
Câu 7: Đặc sắc về nghệ thuật của đoạn ký “Cô Tô”:
A. Đẫm chất văn hóa dân gian.
B. Xây dựng tình huống độc đáo.
C. Sử dụng biện pháp phóng đại.
D. Sử dụng phép so sánh mới lạ, từ ngữ giàu tính sáng tạo.
Câu 8: Nghệ thuật được sử dụng trong bài ký “Cây tre Việt Nam”:
A. Vận dụng nhiều yếu tố dân gian.
B. Sử dụng nhiều hình ảnh ẩn dụ.
C. Kết hợp giữa tự sự và trữ tình.
D. Sử dụng thành công phép so sánh, nhân hóa, điệp ngữ.
Câu 9: Thông điệp mà Xi-át-tơn gửi gắm qua “Bức thư của thủ lĩnh da đỏ”
A. Phải yêu thương trân trọng, hòa hợp, chăm sóc và bảo vệ thiên nhiên môi trường.
B. Tất cả vì hòa bình. .
C. Phải sống thân thiện với mọi người.
D. Giữ mãi màu xanh cho trái đất.
Câu 10: Câu “Vua phong cho chàng là Phù Đổng Thiên Vương” có chủ ngữ là:
A. Chàng
B. Vua
C. Vua phong cho chàng
D. Phù Đổng Thiên Vương
Câu 11: Câu văn “Bà đỡ Trần là người ở huyện Đông Triều” có công dụng:
A. Kể.
B. Tả.
C. Giới thiệu.
D. Nêu ý kiến.
Câu 12: “Tre là cánh tay của người nông dân…” là câu trần thuật đơn có từ là thuộc kiểu:
A. Câu định nghĩa.
B. Câu giới thiệu.
C. Câu miêu tả.
D. Câu đánh giá.
II/ TỰ LUẬN (7 điểm)
Thời gian làm bài: 75 phút
Câu 1: (2 điểm)
a. Thế nào là câu miêu tả, thế nào là câu tồn tại? (1 điểm)
b. Trong hai câu sau, câu nào là câu miêu tả, câu nào là câu tồn tại (1 điểm)
b1- Đằng cuối bãi, hai cậu bé con tiến lại.
b2- Đằng cuối bãi, tiến lại hai cậu bé con.
Câu 2: (5 điểm)
2. Em hãy tả để làm rõ nét đáng yêu của một em bé mà em quý mến.
TRƯỜNG THCS NGUYỄN HUỆ
I/ PHẦN TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN: (3 điểm)
Có 12 câu, mỗi câu đúng 0.25đ.
1-A
2
MÔN NGỮ VĂN 6
Đề Thời gian làm bài: 90 phút
I/ TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN (3 điểm – mỗi câu đúng 0,25 điểm)
Thời gian làm bài: 15 phút
Học sinh khoanh tròn chữ cái trước câu trả lời đúng.
Câu 1: Văn bản “Cây tre Việt Nam” thuộc thể loại:
A. Ký.
B. Hồi ký.
C. Hồi ký tự truyện.
D. Tùy bút chính luận.
Câu 2: Tác giả của tác phẩm“Dế Mèn phiêu lưu ký” là:
A. Tô Hoài.
B. Đoàn Giỏi.
C. Võ Quảng.
D. Tạ Duy Anh.
Câu 3: Văn bản “Vượt thác” được rút ra từ tác phẩm:
A. Đất rừng phương Nam.
B. Quê nội.
C. Bức tranh của em gái tôi.
D. Dế Mèn phiêu lưu ký.
Câu 4: Nhân vật chính trong văn bản “Bài học đường đời đầu tiên” là:
A. Dế Choắt.
B. Dế Mèn.
C. Chị Cốc.
D. Chị Cào cào.
Câu 5: Nhân vật trung tâm trong bài thơ “Đêm nay Bác không ngủ” là:
A. Anh đội viên.
B. Bác Hồ và anh đội viên.
C. Bác Hồ.
D. Đoàn dân công.
Câu 6 Bài học đường đời đầu tiên Dế Mèn rút ra được:
A. Từ Chị Cốc.
B. Từ những năm tháng sống độc lập.
C. Từ cái chết của Dế Choắt.
D. Từ Dế Choắt.
Câu 7: Đặc sắc về nghệ thuật của đoạn ký “Cô Tô”:
A. Đẫm chất văn hóa dân gian.
B. Xây dựng tình huống độc đáo.
C. Sử dụng biện pháp phóng đại.
D. Sử dụng phép so sánh mới lạ, từ ngữ giàu tính sáng tạo.
Câu 8: Nghệ thuật được sử dụng trong bài ký “Cây tre Việt Nam”:
A. Vận dụng nhiều yếu tố dân gian.
B. Sử dụng nhiều hình ảnh ẩn dụ.
C. Kết hợp giữa tự sự và trữ tình.
D. Sử dụng thành công phép so sánh, nhân hóa, điệp ngữ.
Câu 9: Thông điệp mà Xi-át-tơn gửi gắm qua “Bức thư của thủ lĩnh da đỏ”
A. Phải yêu thương trân trọng, hòa hợp, chăm sóc và bảo vệ thiên nhiên môi trường.
B. Tất cả vì hòa bình. .
C. Phải sống thân thiện với mọi người.
D. Giữ mãi màu xanh cho trái đất.
Câu 10: Câu “Vua phong cho chàng là Phù Đổng Thiên Vương” có chủ ngữ là:
A. Chàng
B. Vua
C. Vua phong cho chàng
D. Phù Đổng Thiên Vương
Câu 11: Câu văn “Bà đỡ Trần là người ở huyện Đông Triều” có công dụng:
A. Kể.
B. Tả.
C. Giới thiệu.
D. Nêu ý kiến.
Câu 12: “Tre là cánh tay của người nông dân…” là câu trần thuật đơn có từ là thuộc kiểu:
A. Câu định nghĩa.
B. Câu giới thiệu.
C. Câu miêu tả.
D. Câu đánh giá.
II/ TỰ LUẬN (7 điểm)
Thời gian làm bài: 75 phút
Câu 1: (2 điểm)
a. Thế nào là câu miêu tả, thế nào là câu tồn tại? (1 điểm)
b. Trong hai câu sau, câu nào là câu miêu tả, câu nào là câu tồn tại (1 điểm)
b1- Đằng cuối bãi, hai cậu bé con tiến lại.
b2- Đằng cuối bãi, tiến lại hai cậu bé con.
Câu 2: (5 điểm)
2. Em hãy tả để làm rõ nét đáng yêu của một em bé mà em quý mến.
TRƯỜNG THCS NGUYỄN HUỆ
I/ PHẦN TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN: (3 điểm)
Có 12 câu, mỗi câu đúng 0.25đ.
1-A
2
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Võ Thạch Sơn
Dung lượng: 446,63KB|
Lượt tài: 2
Loại file: rar
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)