Nhân với số có tận cùng là chữ số 0

Chia sẻ bởi Trần Xuân Kháng | Ngày 11/10/2018 | 50

Chia sẻ tài liệu: Nhân với số có tận cùng là chữ số 0 thuộc Toán học 4

Nội dung tài liệu:

nhiệt liệt chào mừng các thầy giáo, cô giáo
về dự giờ, thăm lớp
Môn Toán - lớp 4a
Giáo viên thực hiện: Trần Xuân Kháng
Trường Tiểu học Điệp Nông
Hưng Hà - Thái Bình
Tháng 10 năm 2009
Phát biểu tính chất kết hợp của phép nhân?
Thứ tư, ngày 28 tháng 10 năm 2009
Toán:
kiểm tra bài cũ
Tính bằng cách thuận tiện nhất
Nhóm 1
Nhóm 2
Khi nhân một tích hai số với số thứ ba, ta có thể nhân số thứ nhất với tích của số thứ hai và số thứ ba.
a, 5 x 62 x 2
b, 2 x 3 x 4 x 5
= 62 x ( 5 x 2 )
= 62 x 10 = 620
= ( 3 x 4 ) x ( 5 x 2 )
= 12 x 10 = 120
Thứ tư, ngày 28 tháng 10 năm 2009
Toán:
Nhân với số có tận cùng là chữ số 0
a, 1324 x 20 = ?
Ta có thể tính như sau:
1324 x 20 = 1324 x (2 x 10)
= (1324 x 2) x 10
Nhân 1324 với 2, được 2648, viết 2648.
Viết thêm một chữ số 0 vào bên phải 2648, được 26480.
Ta đặt tính rồi tính như sau:
1324
x
20
0
1324 x 20 = 26480
= 2648 x 10
= 26480
Vận dụng tính chất kết hợp của phép nhân,
tính giá trị của biểu thức.
0
8
4
6
2
* Viết chữ số 0 vào hàng đơn vị của tích.
* 2 nhân 4 bằng 8, viết 8 vào bên trái 0.
* 2 nhân 2 bằng 4, viết 4 vào bên trái 8.
* 2 nhân 3 bằng 6, viết 6 vào bên trái 4.
* 2 nhân 1 bằng 2, viết 2 vào bên trái 6.
b, 230 x 70 = ?
Ta có thể chuyển thành nhân một số với 100 như sau:
230 x 70 = (23 x 10) x (7 x 10)
= 23 x 10 x 7 x 10
Nhân 23 với 7, được 161, viết 161.
Viết thêm hai chữ số 0 vào bên phải 161, được 16100.
Ta đặt tính rồi tính như sau:
230
x
70
0
230 x 70 = 16100
= 23 x 7 x 10 x 10
= (23 x 7) x (10 x 10)
0
0
1
6
1
* Viết hai chữ số 0 vào hàng đơn vị và hàng chục của tích.
* 7 nhân 3 bằng 21, viết 1 vào bên trái 0, nhớ 2.
* 7 nhân 2 bằng 14, thêm 2 bằng 16 viết 16 vào bên trái 1.
= 161 x 100
= 16100
0
Thứ tư, ngày 28 tháng 10 năm 2009
Toán:
Nhân với số có tận cùng là chữ số 0
Bài 1:
Đặt tính rồi tính:
Luyện tập
a, 1342 x 40
b, 13546 x 30
c, 5642 x 200
Nhóm 1
Nhóm 2
1HS
Bài 2:
Tính:
a, 1326 x 300
b, 3450 x 20
c, 1450 x 800
= 3978
00
Ta nhân 145 với 8 được 1160, rồi viết thêm ba chữ số 0 vào bên phải 1160 được 1160000
= 69000
= 1160000
Thứ tư, ngày 28 tháng 10 năm 2009
Toán:
Nhân với số có tận cùng là chữ số 0
Bài 1:
Đặt tính rồi tính:
Luyện tập
a, 1342 x 40
b, 13546 x 30
c, 5642 x 200
Bài 2:
Tính:
a, 1326 x 300
b, 3450 x 20
c, 1450 x 800
= 3978
00
= 69000
= 1160000
Bài 3:
Một bao gạo cân nặng 50kg, một bao ngô cân nặng 60kg. Một xe ô tô chở 30 bao gạo và 40 bao ngô. Hỏi xe ô tô đó chở tất cả bao nhiêu ki-lô-gam gạo và ngô?
Tóm tắt:
1 bao gạo: 50kg
1 bao ngô: 60kg
Xe chở: 30 bao gạo
40 bao ngô
? kg
Bài giải
Ô tô chở số gạo là:
50 x 30 = 1500 (kg)
Ô tô chở số ngô là:
60 x 40 = 2400 (kg)
Ô tô chở tất cả số gạo và ngô là:
1500 + 2400 = 3900 (kg)
Đáp số: 3900 kg
Thứ tư, ngày 28 tháng 10 năm 2009
Toán:
Nhân với số có tận cùng là chữ số 0
Bài 1:
Đặt tính rồi tính:
Luyện tập
a, 1342 x 40
b, 13546 x 30
c, 5642 x 200
Bài 2:
Tính:
a, 1326 x 300
b, 3450 x 20
c, 1450 x 800
= 3978
00
= 69000
= 1160000
Bài 3:
Tóm tắt:
1 bao gạo: 50kg
1 bao ngô: 60kg
Xe chở: 30 bao gạo
40 bao ngô
? kg
Bài giải
Ô tô chở số gạo là:
50 x 30 = 1500 (kg)
Ô tô chở số ngô là:
60 x 40 = 2400 (kg)
Ô tô chở tất cả số gạo và ngô là:
1500 + 2400 = 3900 (kg)
Đáp số: 3900 kg
Bài 4:
Một tấm kính hình chữ nhật có chiều rộng 30 cm, chiều dài gấp đôi chiều rộng. Tính diện tích của tấm kính đó.
Bài giải
Chiều dài tấm kính là:
30 x 2 = 60 (cm)
Diện tích tấm kính là:
60 x 30 = 1800 (cm2)
Đáp số: 1800 cm2
Bài giải
Diện tích tấm kính là:
30 x 2 X 30 = 1800 (cm2)
Đáp số: 1800 cm2
Kính chúc các thầy cô mạnh khoẻ - hạnh phúc và thành đạt !
Chúc các em học sinh chăm ngoan - học giỏi !
Thiết kế và giảng dạy
Thầy giáo: Trần Xuân Kháng
Chào thân ái !
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Trần Xuân Kháng
Dung lượng: 693,00KB| Lượt tài: 0
Loại file: ppt
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)