Nhân với số có tận cùng là chữ số 0
Chia sẻ bởi Nguyễn Thị Hảo |
Ngày 11/10/2018 |
35
Chia sẻ tài liệu: Nhân với số có tận cùng là chữ số 0 thuộc Toán học 4
Nội dung tài liệu:
Tính bằng cách thuận tiện nhất:
a)5 x 2 x 34 b)5 x 9 x 3 x 2
a) 1324 x 20 = ?
1324 x 20 = 26 480
Nhân 1324 với 2, được 2648, viết 2648.
Viết thêm một chữ số 0 vào bên phải 2648, được 26480.
Ta đặt tính rồi tính như sau:
1324
20
8
4
6
2
0
Vậy: 1324 x 20 = 26480
x
b) 230 x 70 = ?
230 x 70 = 16 100
Nhân 23 với 7, được 161, viết 161.
Viết thêm hai chữ số 0 vào bên phải 161, được 16100.
Ta đặt tính rồi tính như sau:
230
x
70
1
6
1
0
0
Vậy 230 x 70 = 16100
Khi nhân với số có tận cùng là chữ số 0. Ta nhân các chữ số đứng trước các chữ số 0 ở tận cùng với nhau. Rồi đếm xem ở tận cùng cả hai thừa số có bao nhiêu chữ số 0, thì ta thêm vào bên phải của tích vừa tìm được bấy nhiêu chữ số 0.
KẾT LUẬN:
1326 x 300 = ?
B. 397800.
A) 39780.
C) 783 900.
D) 3 978 000.
B) 397 800
.
Bài 2: Trò chơi: “Ai nhanh, ai đúng”?
0
1
2
3
4
5
3450 x 20 = ?
A. 69000
B. 6 900
C. 690 000
D. 9 600
A. 69 000
0
1
2
3
4
5
1450 x 800 = ?
B. 116 000
A. 11 600
C. 1 610 000
D. 1160000
D. 1 160 000
0
1
2
3
4
5
Khi nhân với số có tận cùng là chữ số 0. Ta nhân các chữ số đứng trước các chữ số 0 ở tận cùng với nhau. Rồi đếm xem ở tận cùng cả hai thừa số có bao nhiêu chữ số 0, thì ta thêm vào bên phải của tích vừa tìm được bấy nhiêu chữ số 0.
KẾT LUẬN:
Bài 4:
Một tấm kính hình chữ nhật có
Tóm tắt đề bài:
30cm
Chiều rộng:
? cm
Chiều dài:
Diện tích = ?
Tính diện tích của tấm kính đó ?
Tính diện tích của tấm kính đó ?
chi?u r?ng 30 cm
chiều dài gấp đôi chiều rộng.
chiều dài gấp đôi chiều rộng.
Bài 4:
Một tấm kính hình chữ nhật có
Bài làm
Chiều dài tấm kính đó là:
30 x 2 = 60 (cm)
Diện tích của tấm kính đó là:
60 x 30 = 1800 (cm2)
Đáp số: 1800 cm2
Tính diện tích của tấm kính đó ?
Tính diện tích của tấm kính đó ?
chi?u r?ng 30 cm
chiều dài gấp đôi chiều rộng.
chi?u r?ng 30 cm,
chiều dài gấp đôi chiều rộng.
Luật chơi như sau: Mỗi em một bảng con trong 5 giây, ghi lại chữ cái đầu của đáp án đúng, không được nhìn bạn, ai chậm sẽ không được đưa bảng lên.
TRÒ CHƠI :Ai nhanh, ai đúng
a) 3159 x 300= ?
A) 94770
B) 940077
C) 947700
0
1
2
3
4
5
b) 79 x 2000= ?
A) 79000
B) 158000
C) 15800
0
1
2
3
4
5
TIẾT HỌC KẾT THÚC
Chúc quý thầy cô mạnh khỏe hạnh phúc.
Chúc các em chăm ngoan học giỏi
Chúc Hội thi thành công tốt đẹp
HẸN GẶP LẠI
a)5 x 2 x 34 b)5 x 9 x 3 x 2
a) 1324 x 20 = ?
1324 x 20 = 26 480
Nhân 1324 với 2, được 2648, viết 2648.
Viết thêm một chữ số 0 vào bên phải 2648, được 26480.
Ta đặt tính rồi tính như sau:
1324
20
8
4
6
2
0
Vậy: 1324 x 20 = 26480
x
b) 230 x 70 = ?
230 x 70 = 16 100
Nhân 23 với 7, được 161, viết 161.
Viết thêm hai chữ số 0 vào bên phải 161, được 16100.
Ta đặt tính rồi tính như sau:
230
x
70
1
6
1
0
0
Vậy 230 x 70 = 16100
Khi nhân với số có tận cùng là chữ số 0. Ta nhân các chữ số đứng trước các chữ số 0 ở tận cùng với nhau. Rồi đếm xem ở tận cùng cả hai thừa số có bao nhiêu chữ số 0, thì ta thêm vào bên phải của tích vừa tìm được bấy nhiêu chữ số 0.
KẾT LUẬN:
1326 x 300 = ?
B. 397800.
A) 39780.
C) 783 900.
D) 3 978 000.
B) 397 800
.
Bài 2: Trò chơi: “Ai nhanh, ai đúng”?
0
1
2
3
4
5
3450 x 20 = ?
A. 69000
B. 6 900
C. 690 000
D. 9 600
A. 69 000
0
1
2
3
4
5
1450 x 800 = ?
B. 116 000
A. 11 600
C. 1 610 000
D. 1160000
D. 1 160 000
0
1
2
3
4
5
Khi nhân với số có tận cùng là chữ số 0. Ta nhân các chữ số đứng trước các chữ số 0 ở tận cùng với nhau. Rồi đếm xem ở tận cùng cả hai thừa số có bao nhiêu chữ số 0, thì ta thêm vào bên phải của tích vừa tìm được bấy nhiêu chữ số 0.
KẾT LUẬN:
Bài 4:
Một tấm kính hình chữ nhật có
Tóm tắt đề bài:
30cm
Chiều rộng:
? cm
Chiều dài:
Diện tích = ?
Tính diện tích của tấm kính đó ?
Tính diện tích của tấm kính đó ?
chi?u r?ng 30 cm
chiều dài gấp đôi chiều rộng.
chiều dài gấp đôi chiều rộng.
Bài 4:
Một tấm kính hình chữ nhật có
Bài làm
Chiều dài tấm kính đó là:
30 x 2 = 60 (cm)
Diện tích của tấm kính đó là:
60 x 30 = 1800 (cm2)
Đáp số: 1800 cm2
Tính diện tích của tấm kính đó ?
Tính diện tích của tấm kính đó ?
chi?u r?ng 30 cm
chiều dài gấp đôi chiều rộng.
chi?u r?ng 30 cm,
chiều dài gấp đôi chiều rộng.
Luật chơi như sau: Mỗi em một bảng con trong 5 giây, ghi lại chữ cái đầu của đáp án đúng, không được nhìn bạn, ai chậm sẽ không được đưa bảng lên.
TRÒ CHƠI :Ai nhanh, ai đúng
a) 3159 x 300= ?
A) 94770
B) 940077
C) 947700
0
1
2
3
4
5
b) 79 x 2000= ?
A) 79000
B) 158000
C) 15800
0
1
2
3
4
5
TIẾT HỌC KẾT THÚC
Chúc quý thầy cô mạnh khỏe hạnh phúc.
Chúc các em chăm ngoan học giỏi
Chúc Hội thi thành công tốt đẹp
HẸN GẶP LẠI
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Thị Hảo
Dung lượng: 968,00KB|
Lượt tài: 0
Loại file: ppt
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)