Nhân với số có một chữ số

Chia sẻ bởi Mai Quốc Việt | Ngày 11/10/2018 | 24

Chia sẻ tài liệu: Nhân với số có một chữ số thuộc Toán học 4

Nội dung tài liệu:

Nhiệt liệt chào mừng
các thầy (cô) giáo về dự giờ thăm lớp.

Giáo viên: MAI QUỐC VIỆT
Bài tập: Đặt tính rồi tính
a) 386259 + 260837 b) 726485 – 452936
* KIỂM TRA BÀI CŨ

Thứ bảy ngày 7 tháng 11 năm 2015
TOÁN

Bài tập: Đặt tính rồi tính
a) 386259 + 26083 b) 726485 – 452936

386 259 726 485
+ 260 837 - 452 936
647 096 273 549
Toán
Bài 49: NHÂN VỚI SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ
a. 241 324 x 2 = ?
241 324


Nhân theo thứ tự từ phải sang trái:
+ 2 nhân 4 bằng 8, viết 8.
+ 2 nhân 2 bằng 4, viết 4.
+ 2 nhân 3 bằng 6, viết 6.
+ 2 nhân 1 bằng 2, viết 2.
+ 2 nhân 4 bằng 8, viết 8.
+ 2 nhân 2 bằng 4, viết 4.
241 324 x 2 = ………………….
482 648
1- Nhân với số có một chữ số
2
x
8
4
6
2
8
4
(Không nhớ)

Thứ bảy ngày 7 tháng 11 năm 2015

b. 136 204 x 4 = ?
136 204


Nhân theo thứ tự từ phải sang trái:
+ 4 nhân 4 bằng 16, viết 6 nhớ 1
+ 4 nhân 0 bằng 0, thêm 1 bằng 1, viết 1.
+ 4 nhân 2 bằng 8, viết 8.
+ 4 nhân 6 bằng 24, viết 4 nhớ 2.
+ 4 nhân 3 bằng 12, thêm 2 bằng 14, viết 4 nhớ 1.
+ 4 nhân 1 bằng 4, thêm 1 bằng 5, viết 5.
136 204 x 4 = ……………
544 816
2- Nhân với số có một chữ số:
4
x
6
1
8
4
4
5
Toán
Bài 49: NHÂN VỚI SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ
(Có nhớ)
=> Lưu ý: Trong phép nhân có nhớ cần thêm số nhớ vào kết quả lần nhân liền sau.
.
QUY TẮC
* Muốn nhân một số với một chữ số ta
làm như sau:
+ Ta lấy một chữ số của thừa số thứ hai
nhân với từng số của thừa số thứ nhất.
+ Nhân theo thứ tự bắt đầu từ phải sang
trái.
- Muốn nhân một số với một chữ số ta làm như thế nào ?
Bài 1: Đặt tính rồi tính:
a) 341 231 x 2
214 325 x 4
b) 102 426 x 5
410 536 x 3

341 231
2
102 426
5
682 462
512 130
410 536
3
1 231 608
214 325
4
x
x
x
x
LUY?N T?P
857 300
Bài 3: Tính.
a) 321 475 + 423 507 x 2 843275 - 123568 x 5
b) 1306 x 8 + 24573 609 x 9 - 4845


- Muốn tính giá trị của biểu thức ta làm như thế nào ?
QUY TẮC

* Muốn tính giá trị của biểu thức gồm có 3 bước:
+ Bước 1: Ta tính các phép tính trong ngoặc đơn trước ngoài ngoặc đơn sau.
+ Bước 2: Ta thực hiện nhân chia trước, cộng trừ sau.
+ Bước 3: Nếu có cùng phép tính cộng trừ hoặc nhân chia ta lần lượt thực hiện các phép tính từ trái sang phải.
Luyện tập:

Toán
Bài 49: NHÂN VỚI SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ
Bài 3: Tính.
a) 321 475 + 423 507 x 2 =
843275 - 123568 x 5 =
b) 1306 x 8 + 24573 =
609 x 9 - 4845 =

321475 + 847014 = 1 168 489
5481 – 4845 = 636
10448 + 24573 = 35 021
843275 – 617840 = 225 435

Bài 3: Tính
TRÒ CHƠI: “THẢ THỎ VỀ CHUỒNG”
=
=
=
=
TRÒ CHƠI: “Ô CỬA BÍ MẬT”
Tự tìm dấu và số để điền vào chỗ trống
5 5 = 25 x = 100 x 6 = x = 1200
x
2
600
2
CỦNG CỐ
Qua bài học này muốn giáo dục ta điều gì?
+ Ta phải biết tính toán nhanh.
+ Thuộc bảng cửu chương để vận dụng vào tính toán nhanh.
+ Học để giúp ích cho cuộc sống của bản thân.
DẶN DÒ

Toán
Bài 49: NHÂN VỚI SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ
Bài 4: Một huyện miền núi có 8 xã vùng thấp và 9 xã vùng cao . Mỗi xã vùng thấp được cấp 850 quyển truyện, mỗi xã vùng cao được cấp 980 quyển truyện. Hỏi huyện đó đưc cấp bao nhiêu quyển truyện?
Tóm tắt
8 xã vùng thấp, mỗi xã : 850 quyển truyện
9 xã vùng cao, mỗi xã : 980 quyển truyện
Huyện đó : ? quyển truyện

Môn: Toán
Bài 49: NHÂN VỚI SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ
Cách 1 Giải:
Số quyển truyện 8 xã vùng thấp được cấp là:
850 x 8 = 6800 (quyển truyện )
Số quyển truyện 9 xã vùng cao được cấp là:
980 x 9 = 8820 (quyển truyện )
Số quyển truyện cả huyện được cấp là:
6800 + 8820 = 15620 (quyển truyện )
Đáp số: 15620 quyển truyện
Cách 2: Giải:
Huyện đó được cấp số quyển truyện là:
850 x 8 + 980 x 9 = 15 620 (quyển truyện )
Đáp số : 15 620 quyển truyện
giờ học kết thúc
xin chân thành cảm ơn!
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Mai Quốc Việt
Dung lượng: 514,00KB| Lượt tài: 0
Loại file: ppt
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)