Nhân với số có hai chữ số
Chia sẻ bởi Nguyễn Bích Luyện |
Ngày 11/10/2018 |
53
Chia sẻ tài liệu: Nhân với số có hai chữ số thuộc Toán học 4
Nội dung tài liệu:
Nhân với số có hai chữ số
I. Bài mới:
1. Tính: 36 x 23 = ?
a. Tính theo cách nhân một số với một tổng
36 x 23 = 36 x ( 20 + 3 )
= 36 x 20 + 36 x 3
= 720 + 108
= 828
b. Tính bằng cách đặt tính rồi tính:
36
x
23
108
72
828
Trong cách tính trên:
108 là tích riêng thứ nhất
72 là tích riêng thứ hai.
Lưu ý: Tích riêng thứ hai viết lùi sang trái một cột so với tích riêng thứ nhất.
II. Luyện tập
Bài 1: Đặt tính rồi tính:
86 x 53 33 x 44 157 x 24 1122 x 19
86 33 157 1122
X X X X
53 44 24 19
258 132 628 10098
430 132 314 1122
4558 1452 3768 21318
Bài 2: Tính giá trị của biểu thức 45 x a với a bằng 13, 26, 39.
Bài giải:
Nếu a = 13 thì 45 x a = 45 x 13 = 585; 585 là một giá trị của biểu thức.
Nếu a = 26 thì 45 x a = 45 x 26 = 1170; 1170 là một giá trị của biểu thức.
Nếu a = 39 thì 45 x a = 45 x 39 = 1755; 1755 là một giá trị của biểu thức.
Bài 3: mỗi quyển vở có 48 trang;
25 quyển vở có bao nhiêu trang ?
Tóm tắt: Bài giải
1 quyển vở: 48 trang. Số trang của 25 quyển vở là:
25 quyển vở: ? trang. 48 x 25 = 12.000 ( quyển vở)
Đ/s: 12.000 quyển vở.
III. Trò chơi: “ Ai nhanh ai đúng”
Đúng ghi “Đ”, sai ghi “S”
45 56 16
X X X
23 38 31
135 448 16
90 168 48
225 2128 208
S
Đ
S
I. Bài mới:
1. Tính: 36 x 23 = ?
a. Tính theo cách nhân một số với một tổng
36 x 23 = 36 x ( 20 + 3 )
= 36 x 20 + 36 x 3
= 720 + 108
= 828
b. Tính bằng cách đặt tính rồi tính:
36
x
23
108
72
828
Trong cách tính trên:
108 là tích riêng thứ nhất
72 là tích riêng thứ hai.
Lưu ý: Tích riêng thứ hai viết lùi sang trái một cột so với tích riêng thứ nhất.
II. Luyện tập
Bài 1: Đặt tính rồi tính:
86 x 53 33 x 44 157 x 24 1122 x 19
86 33 157 1122
X X X X
53 44 24 19
258 132 628 10098
430 132 314 1122
4558 1452 3768 21318
Bài 2: Tính giá trị của biểu thức 45 x a với a bằng 13, 26, 39.
Bài giải:
Nếu a = 13 thì 45 x a = 45 x 13 = 585; 585 là một giá trị của biểu thức.
Nếu a = 26 thì 45 x a = 45 x 26 = 1170; 1170 là một giá trị của biểu thức.
Nếu a = 39 thì 45 x a = 45 x 39 = 1755; 1755 là một giá trị của biểu thức.
Bài 3: mỗi quyển vở có 48 trang;
25 quyển vở có bao nhiêu trang ?
Tóm tắt: Bài giải
1 quyển vở: 48 trang. Số trang của 25 quyển vở là:
25 quyển vở: ? trang. 48 x 25 = 12.000 ( quyển vở)
Đ/s: 12.000 quyển vở.
III. Trò chơi: “ Ai nhanh ai đúng”
Đúng ghi “Đ”, sai ghi “S”
45 56 16
X X X
23 38 31
135 448 16
90 168 48
225 2128 208
S
Đ
S
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Bích Luyện
Dung lượng: 192,00KB|
Lượt tài: 0
Loại file: PPT
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)