Nhân với số có hai chữ số
Chia sẻ bởi Nguyễn Thị Vân |
Ngày 11/10/2018 |
35
Chia sẻ tài liệu: Nhân với số có hai chữ số thuộc Toán học 4
Nội dung tài liệu:
Bài 3: Một sân vận động hình chữ nhật có chiều dài 180 m, chiều rộng bằng nửa chiều dài. Tính chu vi của sân vận động đó ?
Chiều dài:
Chiều rộng:
180m
Chu vi: … m ?
Giải
Chiều rộng sân vận động hình chữ nhật đó là:
180 : 2 = 90 (m)
Chu vi sân vận động hình chữ nhật đó là:
(180 + 90) x 2 = 540 (m)
Đáp số: 540 mét
Tóm tắt
Bài 2: Khoanh vào chữ đặt trước cách tính thuận tiện nhất:
Tính 7 x 148 – 7 x 48
7 x 148 – 7 x 48 = 7 x (148 – 48) = 7 x 100 = 700
B. 7 x 148 – 7 x 48 = 1036 – 336 = 700
1. Tìm cách tính: 36 x 23
a) Ta có thể làm như sau:
36 x 23 = 36 x (20 + 3)
= 36 x 20 + 36 x 3
= 720 + 108
= 828
b) Thông thường ta đặt tính và tính như sau:
36
X
23
8
* 3 nhân 6 bằng 18, viết 8 nhớ 1;
10
3 nhân 3 bằng 9, thêm 1 bằng 10, viết 10
2
* 2 nhân 6 bằng 12, viết 2 (dưới 0) nhớ 1;
7
2 nhân 3 bằng 6, thêm 1 bằng 7, viết 7.
8
* Hạ 8;
0 cộng 2 bằng 2, viết 2;
2
1 cộng 7 bằng 8, viết 8.
8
c) Trong cách tính này:
* 108 gọi là tích riêng thứ nhất.
* 72 gọi là tích riêng thứ hai. Tích riêng thứ hai được viết lùi sang bên trái một cột vì nó là 72 chục, nếu viết đầy đủ thì phải là 720.
86
X
53
8
25
Bài 1. Đặt tính rồi tính:
0
43
8
5
5
4
33
X
44
2
13
2
13
2
5
4
1
157
X
24
8
2
6
4
1
3
8
6
7
3
a) 86 x 53 b) 33 x 44 c) 157 x 24
Bài 2: Một quyển vở có 48 trang. Hỏi 25 quyển vở cùng loại có tất cả bao nhiêu trang ?
Tóm tắt
1 quyển: 48 trang
25 quyển: … trang ?
Giải
Số trang sách của 25 quyển vở là:
48 x 25 = 1200 (trang)
Đáp số: 1200 trang
Bài 3: Kết quả của phép nhân 264 x 37 là:
A. 9768 B. 8768
C. 9748 D. 9368
Bài 4: 147
X
35
735
***
5145
Số thích hợp để viết vào chỗ có dấu * trong phép nhân bên là:
A. 421 B. 441
C. 341 D. 321
Chiều dài:
Chiều rộng:
180m
Chu vi: … m ?
Giải
Chiều rộng sân vận động hình chữ nhật đó là:
180 : 2 = 90 (m)
Chu vi sân vận động hình chữ nhật đó là:
(180 + 90) x 2 = 540 (m)
Đáp số: 540 mét
Tóm tắt
Bài 2: Khoanh vào chữ đặt trước cách tính thuận tiện nhất:
Tính 7 x 148 – 7 x 48
7 x 148 – 7 x 48 = 7 x (148 – 48) = 7 x 100 = 700
B. 7 x 148 – 7 x 48 = 1036 – 336 = 700
1. Tìm cách tính: 36 x 23
a) Ta có thể làm như sau:
36 x 23 = 36 x (20 + 3)
= 36 x 20 + 36 x 3
= 720 + 108
= 828
b) Thông thường ta đặt tính và tính như sau:
36
X
23
8
* 3 nhân 6 bằng 18, viết 8 nhớ 1;
10
3 nhân 3 bằng 9, thêm 1 bằng 10, viết 10
2
* 2 nhân 6 bằng 12, viết 2 (dưới 0) nhớ 1;
7
2 nhân 3 bằng 6, thêm 1 bằng 7, viết 7.
8
* Hạ 8;
0 cộng 2 bằng 2, viết 2;
2
1 cộng 7 bằng 8, viết 8.
8
c) Trong cách tính này:
* 108 gọi là tích riêng thứ nhất.
* 72 gọi là tích riêng thứ hai. Tích riêng thứ hai được viết lùi sang bên trái một cột vì nó là 72 chục, nếu viết đầy đủ thì phải là 720.
86
X
53
8
25
Bài 1. Đặt tính rồi tính:
0
43
8
5
5
4
33
X
44
2
13
2
13
2
5
4
1
157
X
24
8
2
6
4
1
3
8
6
7
3
a) 86 x 53 b) 33 x 44 c) 157 x 24
Bài 2: Một quyển vở có 48 trang. Hỏi 25 quyển vở cùng loại có tất cả bao nhiêu trang ?
Tóm tắt
1 quyển: 48 trang
25 quyển: … trang ?
Giải
Số trang sách của 25 quyển vở là:
48 x 25 = 1200 (trang)
Đáp số: 1200 trang
Bài 3: Kết quả của phép nhân 264 x 37 là:
A. 9768 B. 8768
C. 9748 D. 9368
Bài 4: 147
X
35
735
***
5145
Số thích hợp để viết vào chỗ có dấu * trong phép nhân bên là:
A. 421 B. 441
C. 341 D. 321
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Thị Vân
Dung lượng: 143,04KB|
Lượt tài: 0
Loại file: rar
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)