Nhân một số với một tổng
Chia sẻ bởi Lê Thành Long |
Ngày 11/10/2018 |
24
Chia sẻ tài liệu: Nhân một số với một tổng thuộc Toán học 4
Nội dung tài liệu:
Nhân một số với một tổng
Bài 56:
Tính và so sánh giá trị của hai biểu thức :
4 x (3 + 5) và 4 x 3 + 4 x 5
Ta có : 4 x ( 3 + 5) = 4 x 8 = 32
4 x 3 + 4 x 5 = 12 + 20 = 32.
Vậy : 4 x (3 + 5) = 4 x 3 + 4 x5.
Bài làm:
Nhân một số với một tổng
Khi thực hiện nhân một số với một tổng, ta có thể làm thế nào ?
Tính và so sánh giá trị của hai biểu thức :
7x (3 + 6) và 7 x 3 + 7 x 6
Nhân một số với một tổng
Khi nhân một số với với 1 tổng, ta có thể nhân số đó với từng số hạng của tổng, rồi cộng các kết quả với nhau.
a x (b + c) = a x b + a x c
Nhân một số với một tổng
Bài số 1
Tính giá trị của biểu thức rồi viết vào ô trống (theo mẫu )
6 x (2 + 3) = 30
3 x (4 + 5) = 27
6 x 2 + 6 x 3 = 30
3 x 4 + 3 x 5 = 27
Luyện tập
Bài số 2 :
Luyện tập
Chọn đáp án đúng:
36 x (7 + 3);
207 x (2 + 6).
36 x (7 + 3) = 36 x 7 + 3
36 x (7 + 3) = 36 x 7 x 3
36 x (7 + 3) = 36 x 3 + 7
36 x (7 + 3) = 36 x 7 + 36 x 3
Chọn đáp án đúng:
207 x (2 + 6) = 207 x 6 + 2
207 x (2 + 6) = 207 x 2 x 6
207 x (2 + 6) = 207 x 2 + 207 x 6
207 x (2 + 6) = 207 x 2 + 6
Bài số 2 :
Luyện tập
Chọn đáp án đúng:
5 x 38 + 5 x 62
135 x 8 + 135 x 2
5 x 38 + 5 x 62 = 5 x 38 + 62
5 x 38 + 5 x 62 = 5 x (38 + 62)
5 x 38 + 5 x 62 = 5 x 38 x 62
Chọn đáp án đúng:
135 x 8 + 135 x 2 = 135 x (8 + 2)
135 x 8 + 135 x 2 = 135 x 8 x 2
135 x 8 + 135 x 2 = 135 x 8 + 2
Đúng rồi. Bạn giỏi quá!
Chưa đúng rồi. Bạn hãy suy nghĩ lại nhé.
Chưa đúng rồi. Suy nghĩ kỹ nào!
Đúng rồi. Bạn giỏi quá!
Chưa đúng rồi. Bạn hãy suy nghĩ lại nhé.
Chưa đúng rồi. Suy nghĩ kỹ nào!
Bài số 3 : Tính và so sánh giá trị của hai biểu thức :
(3 + 5) x 4 và 3 x 4 + 5 x 4.
Từ kết quả so sánh, nêu cách nhân một tổng với một số,
Ta có :
3 x 4 + 5 x 4 = 12 + 20 = 32
Vậy: (3 + 5) x 4 = 3 x 4 + 5 x 4
Luyện tập
Bài làm:
(3 + 5) x 4 = 8 x 4 = 32
NHÂN MộT TổNG VớI MộT Số
Khi nhân một tổng với một số, ta nhân từng số hạng của tổng với số đó, rồi cộng các kết quả với nhau.
(a + b) x c = a x c + b x c
Luyện tập
Bài số 4 : áp dụng tính chất nhân một số với một tổng để tính (theo mẫu):
Mẫu : 36 x 11 = 36 x (10 + 1)
= 36 x 10 + 36 x 1
= 360 + 36 = 396
26 x 11 b) 231 x 11
35 x 101 123 x 101
Luyện tập
a) 26 x 11 = 26 x (10 + 1)
= 26 x 10 + 26 x 1
= 260 + 26
= 286
Bài số 4 : Bài giải
35 x 101 = 35 x (100 + 1)
= 35 x 100 + 35 x1
= 3500 + 35
= 3535
Luyện tập
123 x 101 = 123 x (100 + 1)
= 123 x 100 + 123 x 1
= 12300 + 123 =12423
b) 213 x 11 = 213x (10 + 1)
= 213 x 10 + 213 x1
= 2130 + 213 = 2343
CHƯA
ĐÚNG
RỒI!
ĐÂY CHÍNH LÀ CÂU TRẢ LỜI ĐÚNG.
BẠN GIỎI QUÁ!
Bài 56:
Tính và so sánh giá trị của hai biểu thức :
4 x (3 + 5) và 4 x 3 + 4 x 5
Ta có : 4 x ( 3 + 5) = 4 x 8 = 32
4 x 3 + 4 x 5 = 12 + 20 = 32.
Vậy : 4 x (3 + 5) = 4 x 3 + 4 x5.
Bài làm:
Nhân một số với một tổng
Khi thực hiện nhân một số với một tổng, ta có thể làm thế nào ?
Tính và so sánh giá trị của hai biểu thức :
7x (3 + 6) và 7 x 3 + 7 x 6
Nhân một số với một tổng
Khi nhân một số với với 1 tổng, ta có thể nhân số đó với từng số hạng của tổng, rồi cộng các kết quả với nhau.
a x (b + c) = a x b + a x c
Nhân một số với một tổng
Bài số 1
Tính giá trị của biểu thức rồi viết vào ô trống (theo mẫu )
6 x (2 + 3) = 30
3 x (4 + 5) = 27
6 x 2 + 6 x 3 = 30
3 x 4 + 3 x 5 = 27
Luyện tập
Bài số 2 :
Luyện tập
Chọn đáp án đúng:
36 x (7 + 3);
207 x (2 + 6).
36 x (7 + 3) = 36 x 7 + 3
36 x (7 + 3) = 36 x 7 x 3
36 x (7 + 3) = 36 x 3 + 7
36 x (7 + 3) = 36 x 7 + 36 x 3
Chọn đáp án đúng:
207 x (2 + 6) = 207 x 6 + 2
207 x (2 + 6) = 207 x 2 x 6
207 x (2 + 6) = 207 x 2 + 207 x 6
207 x (2 + 6) = 207 x 2 + 6
Bài số 2 :
Luyện tập
Chọn đáp án đúng:
5 x 38 + 5 x 62
135 x 8 + 135 x 2
5 x 38 + 5 x 62 = 5 x 38 + 62
5 x 38 + 5 x 62 = 5 x (38 + 62)
5 x 38 + 5 x 62 = 5 x 38 x 62
Chọn đáp án đúng:
135 x 8 + 135 x 2 = 135 x (8 + 2)
135 x 8 + 135 x 2 = 135 x 8 x 2
135 x 8 + 135 x 2 = 135 x 8 + 2
Đúng rồi. Bạn giỏi quá!
Chưa đúng rồi. Bạn hãy suy nghĩ lại nhé.
Chưa đúng rồi. Suy nghĩ kỹ nào!
Đúng rồi. Bạn giỏi quá!
Chưa đúng rồi. Bạn hãy suy nghĩ lại nhé.
Chưa đúng rồi. Suy nghĩ kỹ nào!
Bài số 3 : Tính và so sánh giá trị của hai biểu thức :
(3 + 5) x 4 và 3 x 4 + 5 x 4.
Từ kết quả so sánh, nêu cách nhân một tổng với một số,
Ta có :
3 x 4 + 5 x 4 = 12 + 20 = 32
Vậy: (3 + 5) x 4 = 3 x 4 + 5 x 4
Luyện tập
Bài làm:
(3 + 5) x 4 = 8 x 4 = 32
NHÂN MộT TổNG VớI MộT Số
Khi nhân một tổng với một số, ta nhân từng số hạng của tổng với số đó, rồi cộng các kết quả với nhau.
(a + b) x c = a x c + b x c
Luyện tập
Bài số 4 : áp dụng tính chất nhân một số với một tổng để tính (theo mẫu):
Mẫu : 36 x 11 = 36 x (10 + 1)
= 36 x 10 + 36 x 1
= 360 + 36 = 396
26 x 11 b) 231 x 11
35 x 101 123 x 101
Luyện tập
a) 26 x 11 = 26 x (10 + 1)
= 26 x 10 + 26 x 1
= 260 + 26
= 286
Bài số 4 : Bài giải
35 x 101 = 35 x (100 + 1)
= 35 x 100 + 35 x1
= 3500 + 35
= 3535
Luyện tập
123 x 101 = 123 x (100 + 1)
= 123 x 100 + 123 x 1
= 12300 + 123 =12423
b) 213 x 11 = 213x (10 + 1)
= 213 x 10 + 213 x1
= 2130 + 213 = 2343
CHƯA
ĐÚNG
RỒI!
ĐÂY CHÍNH LÀ CÂU TRẢ LỜI ĐÚNG.
BẠN GIỎI QUÁ!
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Lê Thành Long
Dung lượng: 802,00KB|
Lượt tài: 0
Loại file: PPT
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)