Nhân một số với một tổng
Chia sẻ bởi Nguyễn Viết Thắng |
Ngày 11/10/2018 |
18
Chia sẻ tài liệu: Nhân một số với một tổng thuộc Toán học 4
Nội dung tài liệu:
Nhiệt liệt chào mừng
BAN GIM KH?O
V? D? GI? THAM L?P 4G
PHÒNG GD & ĐT TP BUÔN MA THUỘT
TRƯỜNG TH PHAN CHU TRINH
Giáo viên dự thi: Nguyễn Viết Thắng
Đơn vị: Trường Tiểu học Tô Vĩnh Diện
Kiểm tra bài cũ:
Nêu số thích hợp ghi vào chỗ chấm:
1 m2 = … dm2
12 m2 = … cm2
100
120000
Thứ hai ngày 04 tháng 11 năm 2013
Vớ d?: Tính và so sánh giá trị của hai biểu thức.
Ta có: 4 X (3 + 5)
4 X 3 + 4 X 5
= 4 X 8
= 32
= 12 + 20
= 32
4 X (3 + 5) vµ
4 X 3 + 4 X 5
So sánh giá trị của hai biểu thức trên em có nhận xét gì?
Giá trị của hai biểu thức đều bằng nhau.
Vậy: 4 X (3 + 5)
4 X 3 + 4 X 5
=
Cả lớp
nhỏp
Thứ hai ngày 04 tháng 11 năm 2013
Toán ( Tiết 56)
Bài: NHÂN MỘT SỐ VỚI MỘT TỔNG
Tính và so sánh giá trị của hai biểu thức.
Ta có: 4 X (3 + 5)
4 X 3 + 4 X 5
= 4 X 8
= 32
= 12 + 20
= 32
4 X (3 + 5) vµ
4 X 3 + 4 X 5
Vậy: 4 X (3 + 5)
4 X 3 + 4 X 5
=
số
Tổng
Khi thực hiện nhân một số với một tổng, chúng ta có thể làm thế nào?
Khi nhân một số với một tổng, ta có thể nhân số đó với từng số hạng của tổng, rồi cộng các kết quả với nhau.
4 X (3 + 5)
4 X 3
=
+
4 X 5
a
b
c
Viết biểu thức a nhân với tổng b và c.
a X (b + c)
a X b
=
+
a X c
Thứ hai ngày 04 tháng 11 năm 2013
Toán ( Tiết 56)
Bài: NHÂN MỘT SỐ VỚI MỘT TỔNG
Tính và so sánh giá trị của hai biểu thức.
Ta có: 4 X (3 + 5)
4 X 3 + 4 X 5
= 4 X 8
= 32
= 12 + 20
= 32
4 X (3 + 5) vµ
4 X 3 + 4 X 5
Vậy: 4 X (3 + 5)
4 X 3 + 4 X 5
=
Khi nhân một số với một tổng, ta có thể nhân số đó với từng số hạng của tổng, rồi cộng các kết quả với nhau.
a X (b + c)
a X b
=
a X c
Hãy nêu quy tắc thực hiện khi nhân một số với một tổng.
+
Ví dụ:
Thứ hai ngày 04 tháng 11 năm 2013
Toán ( Tiết 56)
Bài: NHÂN MỘT SỐ VỚI MỘT TỔNG
a x (b + c) = a x b + a x c
Muốn nhân một số với một tổng, ta có thể nhân số đó với từng số hạng của tổng, rồi cộng các kết quả lại với nhau.
I.GHI NHỚ
Thứ hai ngày 04 tháng 11 năm 2013
Toán ( Tiết 56)
Bài: NHÂN MỘT SỐ VỚI MỘT TỔNG
1
Tính giá trị của biểu thức rồi viết vào ô trống (theo mẫu).
4
5
2
4 x (5 + 2)
28
4 x 5 + 4 x 2
28
7
20
8
3
4
5
=
=
6
2
3
3 x (4 + 5)
=
9
27
3 x 4 + 3 x 5
=
12
15
27
6 x (2 + 3)
=
5
30
6 x 2 + 6 x 3
=
12
18
30
Khi nhân một số với một tổng ta có thể làm sao?
2
Thứ hai ngày 04 tháng 11 năm 2013
Toán ( Tiết 56)
Bài: NHÂN MỘT SỐ VỚI MỘT TỔNG
Làm phi?u
Luyện tập
Luyện tập
Bài 2: a, Tính bằng hai cách:
36 X (7 + 3)
207 X (2 + 6)
cách 1: 36 X (7 + 3)
= 36 X 7 + 36 X 3
= 36 X 10
= 360
= 252 + 108
= 360
cách 2: 36 X (7 + 3)
cách 1: 207 X (2 + 6)
= 207 X 2 + 207 X 6
= 207 X 8
= 1656
= 414 + 1242
= 1656
cách 2: 207 X (2 + 6)
Thứ hai ngày 04 tháng 11 năm 2013
Toán ( Tiết 56)
Bài: NHÂN MỘT SỐ VỚI MỘT TỔNG
Luyện tập
Bài 2: b, Tính bằng hai cách (theo mẫu):
= 38 X (6 + 4)
Mẫu: 38 X 6 + 38 x 4 = ?
Cách 2: 38 X 6 + 38 X 4
= 228 + 152
= 380
Cách 1: 38 X 6 + 38 x 4
= 38 X 10 = 380
5 X 38 + 5 x 62
135 X 8 + 135 x 2
= 5 X (38 + 62)
C 2: 5 X 38 + 5 x 62
= 190 + 310
= 500
C1: 5 X 38 + 5 x 62
= 5 X 100 = 500
C1: 135 X 8 + 135 x 2
= 135 X (8 + 2)
C 2: 135 X 8 + 135 x 2
= 1080 + 270
= 1350
= 135 X 10 = 1350
So sánh 2 cách làm trên, ta thấy cách nào tính thuận tiện hơn?
Cách 2
Thứ hai ngày 04 tháng 11 năm 2013
Toán ( Tiết 56)
Bài: NHÂN MỘT SỐ VỚI MỘT TỔNG
Bài 3: Tính và so sánh giá trị của hai biểu thức:
(3 + 5) x 4 vµ
3 X 4 + 5 X 4
Nhóm đôi
Luyện tập
= 8 X 4
= 32
= 12 + 20
= 32
So sánh giá trị của hai biểu thức trên em có nhận xét gì?
Giá trị của hai biểu thức đều bằng nhau.
Ta có: (3 + 5) x 4
Ta có: 4 X 3 + 4 X 5
Vậy: (3 + 5) x 4
3 X 4 + 5 X 4
=
Tổng
số
Dựa vào kết quả so sánh trên, nêu cách nhân một tổng với một số.
Khi nhân một tổng với một số, ta có thể nhân từng số hạng của tổng với số đó, rồi cộng các kết quả với nhau.
(m + n) x p
m X p
=
+
n X p
Thứ hai ngày 04 tháng 11 năm 2013
Toán ( Tiết 56)
Bài: NHÂN MỘT SỐ VỚI MỘT TỔNG
Bài 4 : áp dụng tính chất nhân một số với một tổng để tính (theo mẫu):
Luyện tập
Mẫu: 36 x 11
= 36 X (10 + 1)
= 36 x 10 + 36 x 1
= 360 + 36 = 396
26 x 11
213 x 11
35 x 101
123 x 101
= 26 x (10 + 1)
= 26 x 10 + 26 x 1
= 260 + 26 = 286
= 35 x (100 + 1)
= 35 x 100 + 35 x 1
= 3500 + 35
= 3535
Thứ hai ngày 04 tháng 11 năm 2013
Toán ( Tiết 56)
Bài: NHÂN MỘT SỐ VỚI MỘT TỔNG
Bài 4: p dụng tính chất nhân một số với một tổng để tính (theo mẫu):
Luyện tập
Mẫu: 36 x 11
= 36 X (10 + 1)
= 36 x 10 + 36 x 1
= 360 + 36 = 396
a, 26 x 11
35 x 101
= 26 x (10 + 1)
= 26 x 10 + 26 x 1
= 260 + 26 = 286
= 35 x (100 + 1)
= 35 x 100 + 35 x 1
= 3500 + 35
= 3535
Khi nhân một số với 11 ta có thể nhân số đó với 10 rồi cộng với chính số đó.
Khi nhân một số với 101 ta có thể nhân số đó với 100 rồi cộng với chính số đó.
Thứ hai ngày 04 tháng 11 năm 2013
Toán ( Tiết 56)
Bài: NHÂN MỘT SỐ VỚI MỘT TỔNG
213 x 11
123 x 101
Khi nhân một số với một tổng, ta có thể nhân số đó với từng số hạng của tổng, rồi cộng các kết quả với nhau.
=
Khi nhân một tổng với một số, ta có thể nhân từng số hạng của tổng với số đó, rồi cộng các kết quả với nhau.
Thứ hai ngày 04 tháng 11 năm 2013
Toán ( Tiết 56)
Bài: NHÂN MỘT SỐ VỚI MỘT TỔNG
a X (b + c)
a X b
a X c
+
=
+
(m + n) x p
m X p
n X p
Củng cố, dặn dò
- Các em về nhà học bài
- Đọc trước bài: Nhân một số với một hiệu
Tiết học đến đây là kết thúc
Chúc thầy cô cùng các em mạnh khỏe!
BAN GIM KH?O
V? D? GI? THAM L?P 4G
PHÒNG GD & ĐT TP BUÔN MA THUỘT
TRƯỜNG TH PHAN CHU TRINH
Giáo viên dự thi: Nguyễn Viết Thắng
Đơn vị: Trường Tiểu học Tô Vĩnh Diện
Kiểm tra bài cũ:
Nêu số thích hợp ghi vào chỗ chấm:
1 m2 = … dm2
12 m2 = … cm2
100
120000
Thứ hai ngày 04 tháng 11 năm 2013
Vớ d?: Tính và so sánh giá trị của hai biểu thức.
Ta có: 4 X (3 + 5)
4 X 3 + 4 X 5
= 4 X 8
= 32
= 12 + 20
= 32
4 X (3 + 5) vµ
4 X 3 + 4 X 5
So sánh giá trị của hai biểu thức trên em có nhận xét gì?
Giá trị của hai biểu thức đều bằng nhau.
Vậy: 4 X (3 + 5)
4 X 3 + 4 X 5
=
Cả lớp
nhỏp
Thứ hai ngày 04 tháng 11 năm 2013
Toán ( Tiết 56)
Bài: NHÂN MỘT SỐ VỚI MỘT TỔNG
Tính và so sánh giá trị của hai biểu thức.
Ta có: 4 X (3 + 5)
4 X 3 + 4 X 5
= 4 X 8
= 32
= 12 + 20
= 32
4 X (3 + 5) vµ
4 X 3 + 4 X 5
Vậy: 4 X (3 + 5)
4 X 3 + 4 X 5
=
số
Tổng
Khi thực hiện nhân một số với một tổng, chúng ta có thể làm thế nào?
Khi nhân một số với một tổng, ta có thể nhân số đó với từng số hạng của tổng, rồi cộng các kết quả với nhau.
4 X (3 + 5)
4 X 3
=
+
4 X 5
a
b
c
Viết biểu thức a nhân với tổng b và c.
a X (b + c)
a X b
=
+
a X c
Thứ hai ngày 04 tháng 11 năm 2013
Toán ( Tiết 56)
Bài: NHÂN MỘT SỐ VỚI MỘT TỔNG
Tính và so sánh giá trị của hai biểu thức.
Ta có: 4 X (3 + 5)
4 X 3 + 4 X 5
= 4 X 8
= 32
= 12 + 20
= 32
4 X (3 + 5) vµ
4 X 3 + 4 X 5
Vậy: 4 X (3 + 5)
4 X 3 + 4 X 5
=
Khi nhân một số với một tổng, ta có thể nhân số đó với từng số hạng của tổng, rồi cộng các kết quả với nhau.
a X (b + c)
a X b
=
a X c
Hãy nêu quy tắc thực hiện khi nhân một số với một tổng.
+
Ví dụ:
Thứ hai ngày 04 tháng 11 năm 2013
Toán ( Tiết 56)
Bài: NHÂN MỘT SỐ VỚI MỘT TỔNG
a x (b + c) = a x b + a x c
Muốn nhân một số với một tổng, ta có thể nhân số đó với từng số hạng của tổng, rồi cộng các kết quả lại với nhau.
I.GHI NHỚ
Thứ hai ngày 04 tháng 11 năm 2013
Toán ( Tiết 56)
Bài: NHÂN MỘT SỐ VỚI MỘT TỔNG
1
Tính giá trị của biểu thức rồi viết vào ô trống (theo mẫu).
4
5
2
4 x (5 + 2)
28
4 x 5 + 4 x 2
28
7
20
8
3
4
5
=
=
6
2
3
3 x (4 + 5)
=
9
27
3 x 4 + 3 x 5
=
12
15
27
6 x (2 + 3)
=
5
30
6 x 2 + 6 x 3
=
12
18
30
Khi nhân một số với một tổng ta có thể làm sao?
2
Thứ hai ngày 04 tháng 11 năm 2013
Toán ( Tiết 56)
Bài: NHÂN MỘT SỐ VỚI MỘT TỔNG
Làm phi?u
Luyện tập
Luyện tập
Bài 2: a, Tính bằng hai cách:
36 X (7 + 3)
207 X (2 + 6)
cách 1: 36 X (7 + 3)
= 36 X 7 + 36 X 3
= 36 X 10
= 360
= 252 + 108
= 360
cách 2: 36 X (7 + 3)
cách 1: 207 X (2 + 6)
= 207 X 2 + 207 X 6
= 207 X 8
= 1656
= 414 + 1242
= 1656
cách 2: 207 X (2 + 6)
Thứ hai ngày 04 tháng 11 năm 2013
Toán ( Tiết 56)
Bài: NHÂN MỘT SỐ VỚI MỘT TỔNG
Luyện tập
Bài 2: b, Tính bằng hai cách (theo mẫu):
= 38 X (6 + 4)
Mẫu: 38 X 6 + 38 x 4 = ?
Cách 2: 38 X 6 + 38 X 4
= 228 + 152
= 380
Cách 1: 38 X 6 + 38 x 4
= 38 X 10 = 380
5 X 38 + 5 x 62
135 X 8 + 135 x 2
= 5 X (38 + 62)
C 2: 5 X 38 + 5 x 62
= 190 + 310
= 500
C1: 5 X 38 + 5 x 62
= 5 X 100 = 500
C1: 135 X 8 + 135 x 2
= 135 X (8 + 2)
C 2: 135 X 8 + 135 x 2
= 1080 + 270
= 1350
= 135 X 10 = 1350
So sánh 2 cách làm trên, ta thấy cách nào tính thuận tiện hơn?
Cách 2
Thứ hai ngày 04 tháng 11 năm 2013
Toán ( Tiết 56)
Bài: NHÂN MỘT SỐ VỚI MỘT TỔNG
Bài 3: Tính và so sánh giá trị của hai biểu thức:
(3 + 5) x 4 vµ
3 X 4 + 5 X 4
Nhóm đôi
Luyện tập
= 8 X 4
= 32
= 12 + 20
= 32
So sánh giá trị của hai biểu thức trên em có nhận xét gì?
Giá trị của hai biểu thức đều bằng nhau.
Ta có: (3 + 5) x 4
Ta có: 4 X 3 + 4 X 5
Vậy: (3 + 5) x 4
3 X 4 + 5 X 4
=
Tổng
số
Dựa vào kết quả so sánh trên, nêu cách nhân một tổng với một số.
Khi nhân một tổng với một số, ta có thể nhân từng số hạng của tổng với số đó, rồi cộng các kết quả với nhau.
(m + n) x p
m X p
=
+
n X p
Thứ hai ngày 04 tháng 11 năm 2013
Toán ( Tiết 56)
Bài: NHÂN MỘT SỐ VỚI MỘT TỔNG
Bài 4 : áp dụng tính chất nhân một số với một tổng để tính (theo mẫu):
Luyện tập
Mẫu: 36 x 11
= 36 X (10 + 1)
= 36 x 10 + 36 x 1
= 360 + 36 = 396
26 x 11
213 x 11
35 x 101
123 x 101
= 26 x (10 + 1)
= 26 x 10 + 26 x 1
= 260 + 26 = 286
= 35 x (100 + 1)
= 35 x 100 + 35 x 1
= 3500 + 35
= 3535
Thứ hai ngày 04 tháng 11 năm 2013
Toán ( Tiết 56)
Bài: NHÂN MỘT SỐ VỚI MỘT TỔNG
Bài 4: p dụng tính chất nhân một số với một tổng để tính (theo mẫu):
Luyện tập
Mẫu: 36 x 11
= 36 X (10 + 1)
= 36 x 10 + 36 x 1
= 360 + 36 = 396
a, 26 x 11
35 x 101
= 26 x (10 + 1)
= 26 x 10 + 26 x 1
= 260 + 26 = 286
= 35 x (100 + 1)
= 35 x 100 + 35 x 1
= 3500 + 35
= 3535
Khi nhân một số với 11 ta có thể nhân số đó với 10 rồi cộng với chính số đó.
Khi nhân một số với 101 ta có thể nhân số đó với 100 rồi cộng với chính số đó.
Thứ hai ngày 04 tháng 11 năm 2013
Toán ( Tiết 56)
Bài: NHÂN MỘT SỐ VỚI MỘT TỔNG
213 x 11
123 x 101
Khi nhân một số với một tổng, ta có thể nhân số đó với từng số hạng của tổng, rồi cộng các kết quả với nhau.
=
Khi nhân một tổng với một số, ta có thể nhân từng số hạng của tổng với số đó, rồi cộng các kết quả với nhau.
Thứ hai ngày 04 tháng 11 năm 2013
Toán ( Tiết 56)
Bài: NHÂN MỘT SỐ VỚI MỘT TỔNG
a X (b + c)
a X b
a X c
+
=
+
(m + n) x p
m X p
n X p
Củng cố, dặn dò
- Các em về nhà học bài
- Đọc trước bài: Nhân một số với một hiệu
Tiết học đến đây là kết thúc
Chúc thầy cô cùng các em mạnh khỏe!
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Viết Thắng
Dung lượng: 974,50KB|
Lượt tài: 0
Loại file: ppt
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)