Nhân một số với một hiệu
Chia sẻ bởi Đặng Quang Huy |
Ngày 11/10/2018 |
35
Chia sẻ tài liệu: Nhân một số với một hiệu thuộc Toán học 4
Nội dung tài liệu:
Trường Tiểu học Xuân Bắc
Toán lớp 4
Nhân một số với một hiệu
Thứ ba ngày 10 tháng 11 năm 2009
Toán
Kiểm tra bài cũ
Tính bằng 2 cách: 6 x (7 + 3)
6 x (7 + 3) = 6 x 10 = 60
6 x (7 + 3) = 6 x 7 + 6 x 3 = 42 + 18 = 60
Cách 1:
Cách 2:
Thứ ba ngày 10 tháng 11 năm 2009
Toán
Nhân một số với một hiệu
Bài toán: Tính và so sánh giá trị của hai biểu thức
3 x (7 – 5) vµ 3 x 7 – 3 x 5
Ta có: 3 x (7 - 5) = 3 x 2 = 6
3 x 7 – 3 x 5 = 21 – 15 = 6
Vậy:
3 x (7 – 5)
3 x 7 – 3 x 5
=
Khi nhân một số với một hiệu, ta có thể lần lượt nhân số đó với số bị trừ và số trừ, rồi trừ hai kết quả cho nhau.
a x (b – c)
a x b – a x c
=
Một số
Một hiệu
Thứ ba ngày 10 tháng 11 năm 2009
Toán
Nhân một số với một hiệu
Bài 1: Tính giá trị của biểu thức rồi viết vào ô trống (theo mẫu).
6
9
5
2
8
7
3
5
3
3 x (7 – 3) = 12
6 x (9 – 5) = 24
8 x (5 – 2) = 24
3 x 7 – 3 x 3 = 12
6 x 9 – 6 x 5 = 24
8 x 5 – 8 x 2 = 24
Thứ ba ngày 10 tháng 11 năm 2009
Toán
Nhân một số với một hiệu
Bài 3:
Một cửa hàng bán trứng có 40 giá để trứng, mỗi giá để trứng có 175 quả. Cửa hàng đã bán hết 10 giá trứng. Hỏi cửa hàng đó còn lại bao nhiêu quả trứng?
Số quả trứng có lúc đầu là:
175 x 40 = 7000 (quả)
Số quả trứng đã bán là:
175 x 10 = 1750 (quả)
Số quả trứng còn lại là:
7000 - 1750 = 5250 (quả)
Đáp số: 5250 quả.
Số giá để trứng còn lại sau khi
bán là:
40 - 10 = 30 (giá)
Số quả trứng còn lại là:
175 x 30 = 5250 (quả)
Đáp số: 5250 quả.
Bài giải
Bài giải
Cách 1
Cách 2
Thứ ba ngày 10 tháng 11 năm 2009
Toán
Nhân một số với một hiệu
Bài 4: Tính và so sánh giá trị của hai biểu thức:
(7 – 5) x 3 vµ 7 x 3 – 5 x 3
Ta có:
(7 – 5) x 3 = 2 x 3 = 6
7 x 3 – 5 x 3 = 21 – 15 = 6
Vậy:
(7 – 5) x 3
=
7 x 3 – 5 x 3
Khi nhân một hiệu với một số, ta có thể nhân lần lượt số bị trừ, số trừ của hiệu với số đó, rồi trừ các kết quả cho nhau.
Giờ học kết thúc
Toán lớp 4
Nhân một số với một hiệu
Thứ ba ngày 10 tháng 11 năm 2009
Toán
Kiểm tra bài cũ
Tính bằng 2 cách: 6 x (7 + 3)
6 x (7 + 3) = 6 x 10 = 60
6 x (7 + 3) = 6 x 7 + 6 x 3 = 42 + 18 = 60
Cách 1:
Cách 2:
Thứ ba ngày 10 tháng 11 năm 2009
Toán
Nhân một số với một hiệu
Bài toán: Tính và so sánh giá trị của hai biểu thức
3 x (7 – 5) vµ 3 x 7 – 3 x 5
Ta có: 3 x (7 - 5) = 3 x 2 = 6
3 x 7 – 3 x 5 = 21 – 15 = 6
Vậy:
3 x (7 – 5)
3 x 7 – 3 x 5
=
Khi nhân một số với một hiệu, ta có thể lần lượt nhân số đó với số bị trừ và số trừ, rồi trừ hai kết quả cho nhau.
a x (b – c)
a x b – a x c
=
Một số
Một hiệu
Thứ ba ngày 10 tháng 11 năm 2009
Toán
Nhân một số với một hiệu
Bài 1: Tính giá trị của biểu thức rồi viết vào ô trống (theo mẫu).
6
9
5
2
8
7
3
5
3
3 x (7 – 3) = 12
6 x (9 – 5) = 24
8 x (5 – 2) = 24
3 x 7 – 3 x 3 = 12
6 x 9 – 6 x 5 = 24
8 x 5 – 8 x 2 = 24
Thứ ba ngày 10 tháng 11 năm 2009
Toán
Nhân một số với một hiệu
Bài 3:
Một cửa hàng bán trứng có 40 giá để trứng, mỗi giá để trứng có 175 quả. Cửa hàng đã bán hết 10 giá trứng. Hỏi cửa hàng đó còn lại bao nhiêu quả trứng?
Số quả trứng có lúc đầu là:
175 x 40 = 7000 (quả)
Số quả trứng đã bán là:
175 x 10 = 1750 (quả)
Số quả trứng còn lại là:
7000 - 1750 = 5250 (quả)
Đáp số: 5250 quả.
Số giá để trứng còn lại sau khi
bán là:
40 - 10 = 30 (giá)
Số quả trứng còn lại là:
175 x 30 = 5250 (quả)
Đáp số: 5250 quả.
Bài giải
Bài giải
Cách 1
Cách 2
Thứ ba ngày 10 tháng 11 năm 2009
Toán
Nhân một số với một hiệu
Bài 4: Tính và so sánh giá trị của hai biểu thức:
(7 – 5) x 3 vµ 7 x 3 – 5 x 3
Ta có:
(7 – 5) x 3 = 2 x 3 = 6
7 x 3 – 5 x 3 = 21 – 15 = 6
Vậy:
(7 – 5) x 3
=
7 x 3 – 5 x 3
Khi nhân một hiệu với một số, ta có thể nhân lần lượt số bị trừ, số trừ của hiệu với số đó, rồi trừ các kết quả cho nhau.
Giờ học kết thúc
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Đặng Quang Huy
Dung lượng: 529,00KB|
Lượt tài: 0
Loại file: ppt
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)