Nhân một số với một hiệu
Chia sẻ bởi Bùi Thái Bình An |
Ngày 11/10/2018 |
17
Chia sẻ tài liệu: Nhân một số với một hiệu thuộc Toán học 4
Nội dung tài liệu:
MÔN TOÁN LỚP 4
GV: Thái Thị Bích Trâm
Tính bằng cách thuận tiện nhất:
Tập thể
153 x 3 + 153 x 7
Cá nhân
3 x 146 + 7 x 146
153 x 3 + 153 x 7
= 153 x ( 3 + 7 )
= 153 x 10
= 1530
3 x 146 + 7 x 146
= ( 3 + 7) x 146
= 10 x 146
= 1460
Em hãy phát biểu quy tắc nhân một số với một tổng.
Em hãy phát biểu quy tắc nhân một tổng với một số.
Thứ ba, ngày 15 tháng 11 năm 2011
Toán
Nhân một số với một hiệu
Tính và so sánh giá trị của hai biểu thức:
và 3 x 7 - 3 x 5
3 x (7 – 5)
3 x ( 7 – 5 ) = 3 x 2 = 6
3 x 7 – 3 x 5 = 21 - 15 = 6
3 x ( 7 – 5 )
3 x 7 - 3 x 5
=
Khi nhân một số với một hiệu, ta có thể lần lượt nhân số đó với số bị trừ, số trừ, rồi trừ hai kết quả cho nhau.
a x ( b – c ) = a x b – a x c
Ta có:
Vậy:
một số
một hiệu
Thứ ba, ngày 15 tháng 11 năm 2011
Toán
Nhân một số với một hiệu
1/ Tính giá trị của biểu thức rồi viết vào ô trống ( theo mẫu):
6 x (9 - 5) = 24
6 x 9 - 6 x 5 = 24
8 x (5 - 2) = 24
8 x 5 - 8 x 2 = 24
Khi tính giá trị biểu thức có chứa chữ ta cần chú ý điều gì?
Thay số vào các chữ tương ứng.
- Tính giá trị biểu thức số.
Với giá trị của a, b, c không đổi thì giá trị của biểu thức trên như thế nào với nhau?
Với giá trị của a, b, c không đổi thì giá trị của hai biểu thức trên luôn bằng nhau.
Thứ ba, ngày 15 tháng 11 năm 2011
Toán
Nhân một số với một hiệu
3/ Một cửa hàng bán trứng có 40 giá để trứng, mỗi giá để trứng có 175 quả. Cửa hàng đã bán hết 10 giá trứng. Hỏi cửa hàng còn lại bao nhiêu quả trứng?
Cách 1
40 giá để trứng có số quả là:
175 x 40 = 7000 ( quả)
10 giá để trứng có số quả là:
175 x 10 = 1750 ( quả)
Số quả trứng cửa hàng còn lại là:
7000 – 1750 = 5250 ( quả)
Đáp số: 5250 quả trứng
Cách 2
Số giá để trứng còn lại là:
40 - 10 = 30 ( giá)
Số quả trứng cửa hàng còn lại là:
30 x 175 = 5250 ( quả)
Đáp số: 5250 quả trứng
Giải
Cách 3:
Số quả trứng cửa hàng còn lại là:
175 x ( 40 – 10) = 5250 ( quả)
Đáp số: 5250 quả trứng
Thứ ba, ngày 15 tháng 11 năm 2011
Toán
Nhân một số với một hiệu
4/ Tính và so sánh giá trị của hai biểu thức sau:
( 7 – 5 ) x 3 và 7 x 5 – 7 x 3
Ta có: ( 7 – 5 ) x 3 = 2 x 3 = 6
7 x 5 – 7 x 3 = 35 - 21 = 6
Vậy:
( 7 – 5 ) x 3
=
7 x 5 – 7 x 3
Khi nhân một hiệu với một số, ta có thể lần lượt nhân số bị trừ
và số trừ với số đó, rồi trừ các kết quả tìm được.
( a – b ) x c = a x c – b x c
4
1
2
3
Biểu thức thể hiện nhân một số với một hiệu được viết là:
a. a x b – c = a x b – a x c
b. a x b – c = a – b x a – c
c. a x ( b – c ) = a x b – a x c
d. a x ( b – c ) = a – b x a – c
Khi nhân một hiệu với một số ta làm như thế nào?
Khi nhân một hiệu với một số, ta có thể lần lượt nhân số bị trừ
và số trừ với số đó, rồi trừ các kết quả tìm được.
Đáp án nào sau đây là cách tính thuận tiện nhất khi tính giá trị biểu thức : 9 X 15 - 9 X 5
a. 135 - 45 = 90
c. 9 x ( 15 - 5 ) = 9 x 10 = 90
b. 95 - 45 = 50
Khi nhân một số với một hiệu ta làm như thế nào?
a. Nhân số đó với số bị trừ, số trừ, rồi trừ hai kết quả cho nhau.
b. Lấy tích số đó với số trừ trừ đi tích số đó với số bị trừ .
c. Nhân số đó với số bị trừ và số trừ.
d. Cả a, b, c đều đúng.
GV: Thái Thị Bích Trâm
Tính bằng cách thuận tiện nhất:
Tập thể
153 x 3 + 153 x 7
Cá nhân
3 x 146 + 7 x 146
153 x 3 + 153 x 7
= 153 x ( 3 + 7 )
= 153 x 10
= 1530
3 x 146 + 7 x 146
= ( 3 + 7) x 146
= 10 x 146
= 1460
Em hãy phát biểu quy tắc nhân một số với một tổng.
Em hãy phát biểu quy tắc nhân một tổng với một số.
Thứ ba, ngày 15 tháng 11 năm 2011
Toán
Nhân một số với một hiệu
Tính và so sánh giá trị của hai biểu thức:
và 3 x 7 - 3 x 5
3 x (7 – 5)
3 x ( 7 – 5 ) = 3 x 2 = 6
3 x 7 – 3 x 5 = 21 - 15 = 6
3 x ( 7 – 5 )
3 x 7 - 3 x 5
=
Khi nhân một số với một hiệu, ta có thể lần lượt nhân số đó với số bị trừ, số trừ, rồi trừ hai kết quả cho nhau.
a x ( b – c ) = a x b – a x c
Ta có:
Vậy:
một số
một hiệu
Thứ ba, ngày 15 tháng 11 năm 2011
Toán
Nhân một số với một hiệu
1/ Tính giá trị của biểu thức rồi viết vào ô trống ( theo mẫu):
6 x (9 - 5) = 24
6 x 9 - 6 x 5 = 24
8 x (5 - 2) = 24
8 x 5 - 8 x 2 = 24
Khi tính giá trị biểu thức có chứa chữ ta cần chú ý điều gì?
Thay số vào các chữ tương ứng.
- Tính giá trị biểu thức số.
Với giá trị của a, b, c không đổi thì giá trị của biểu thức trên như thế nào với nhau?
Với giá trị của a, b, c không đổi thì giá trị của hai biểu thức trên luôn bằng nhau.
Thứ ba, ngày 15 tháng 11 năm 2011
Toán
Nhân một số với một hiệu
3/ Một cửa hàng bán trứng có 40 giá để trứng, mỗi giá để trứng có 175 quả. Cửa hàng đã bán hết 10 giá trứng. Hỏi cửa hàng còn lại bao nhiêu quả trứng?
Cách 1
40 giá để trứng có số quả là:
175 x 40 = 7000 ( quả)
10 giá để trứng có số quả là:
175 x 10 = 1750 ( quả)
Số quả trứng cửa hàng còn lại là:
7000 – 1750 = 5250 ( quả)
Đáp số: 5250 quả trứng
Cách 2
Số giá để trứng còn lại là:
40 - 10 = 30 ( giá)
Số quả trứng cửa hàng còn lại là:
30 x 175 = 5250 ( quả)
Đáp số: 5250 quả trứng
Giải
Cách 3:
Số quả trứng cửa hàng còn lại là:
175 x ( 40 – 10) = 5250 ( quả)
Đáp số: 5250 quả trứng
Thứ ba, ngày 15 tháng 11 năm 2011
Toán
Nhân một số với một hiệu
4/ Tính và so sánh giá trị của hai biểu thức sau:
( 7 – 5 ) x 3 và 7 x 5 – 7 x 3
Ta có: ( 7 – 5 ) x 3 = 2 x 3 = 6
7 x 5 – 7 x 3 = 35 - 21 = 6
Vậy:
( 7 – 5 ) x 3
=
7 x 5 – 7 x 3
Khi nhân một hiệu với một số, ta có thể lần lượt nhân số bị trừ
và số trừ với số đó, rồi trừ các kết quả tìm được.
( a – b ) x c = a x c – b x c
4
1
2
3
Biểu thức thể hiện nhân một số với một hiệu được viết là:
a. a x b – c = a x b – a x c
b. a x b – c = a – b x a – c
c. a x ( b – c ) = a x b – a x c
d. a x ( b – c ) = a – b x a – c
Khi nhân một hiệu với một số ta làm như thế nào?
Khi nhân một hiệu với một số, ta có thể lần lượt nhân số bị trừ
và số trừ với số đó, rồi trừ các kết quả tìm được.
Đáp án nào sau đây là cách tính thuận tiện nhất khi tính giá trị biểu thức : 9 X 15 - 9 X 5
a. 135 - 45 = 90
c. 9 x ( 15 - 5 ) = 9 x 10 = 90
b. 95 - 45 = 50
Khi nhân một số với một hiệu ta làm như thế nào?
a. Nhân số đó với số bị trừ, số trừ, rồi trừ hai kết quả cho nhau.
b. Lấy tích số đó với số trừ trừ đi tích số đó với số bị trừ .
c. Nhân số đó với số bị trừ và số trừ.
d. Cả a, b, c đều đúng.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Bùi Thái Bình An
Dung lượng: 2,51MB|
Lượt tài: 0
Loại file: ppt
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)