Nguyễn Duy Hùng
Chia sẻ bởi Nguyễn Duy Hùng |
Ngày 15/10/2018 |
30
Chia sẻ tài liệu: Nguyễn Duy Hùng thuộc Hóa học 9
Nội dung tài liệu:
phòng gd & Đt
Đề thi chọn học sinh giỏi lớp 9 THCS
Năm học 2009 - 2010
Môn thi: Hoá học
Thời gian làm bài: 150 phút (không kể thời gian giao đề)
Phần I/ Trắc nghiệm khách quan (4 điểm)
Câu 1. Nguyên tử Silic có 14 proton trong hạt nhân. Số lớp electron và số electron lớp ngoài cùng tương ứng là:
A. 2 và 3 B. 2 và 4 C. 3 và 3 D. 3 và 4
Câu 2. Cho hỗn hợp khí X gồm N2 và O2. ở đktc 8,96 lít khí X nặng 11,6 g. Phần trăm theo thể tích của các chất khí (N2 và O2) rong hỗn hợp X là:
A. 50% và 50% B. 75% và 25% C. 25% và 75% D. Một kết quả khác.
Câu 3. Trong một nguyên tử của nguyên tố X có 12 proton, còn nguyên tử của nguyên tố Y có 8 proton. Hợp chất đúng giữa X và Y là:
A. XY B. XY2 C. X2Y D. X2Y3
Câu 4. Lĩnh vực áp dụng quan trọng nhất của khí oxi là:
A. Sự hô hấp B. Đốt nhiên liệu trong tên lửa C. Sự đốt nhiên liệu D. Cả A và C
Phần 2/ Tự luận ( 16 điểm)
Bài 1 (5 điểm). Viết các phương trình phản ứng và ghi rõ điều kiện:
R1 + O2 ( R2 (khí không màu, mùi hắc, sốc)
R2 + O2 R3
H2S + R2 ( R1 + R4
R3 + R4 ( R5
R2 + R4 + Br2 ( R5 + R6
R5 + Na2SO3 ( R2 + R4 + R7
R7 + BaCl2 ( R8 + R9
R9 + R5 ( R7 + R10
Bài 2 (3 điểm). Cho 6 chất bột trắng: K2O, BaO, P2O5, SiO2, Na2SO4, Al2O3. Bằng phương pháp hoá học, hãy nhận biết từng chất trên.
Bài 3 (3 điểm). Cho 16 gam FexOy tác dụng vừa đủ với 500 ml dung dịch HCl thì thu được 32,5 gam muối. Tính CM của dung dịch HCl đã dùng.
Bài 4 (5 điểm). Cho hỗn hợp gồm 3 ôxit: Al2O3, MgO, Fe2O3 nặng 30 (g). Nếu hoà tan hỗn hợp bằng dung dịch H2SO4 49% cần dùng hết 158g dung dịch axit. Nếu hoà tan hỗn hợp bẵng dung dịch KOH 2M thì thể tích KOH phản ứng là 200 ml. Tính % khối lượng mỗi oxit.
(Cho biết: H = 1; O = 16; Mg = 24; Fe = 56; K = 39; Cl = 35,5; Al = 27; S = 32.)
Đáp án - biểu điểm
Phần I/ Trắc nghiệm
Mỗi câu đúng được 1 điểm
Câu hỏi
1
2
3
4
Đáp án
D
B
A
D
Phần II/ Tự luận
Bài 1: Mỗi phương trình đúng được 0,625 điểm
S + O2 ( SO2
SO2 + O2 ( SO3
2H2S + SO2 ( S + 2H2O
SO3 + H2O ( H2SO4
SO2 + 2H2O + Br2 ( H2SO4 + 2HBr
H2SO4 + Na2SO3 ( SO2 + H2O + Na2SO4
Na2SO4 + BaCl2 ( BaSO4 + 2NaCl
2NaCl + H2SO4 ( Na2SO4 + 2HCl
Bài 2: (3 điểm)
Hoà tan vào H2O, nếu chất không tan là SiO2; Al2O3.
Lấy quỳ tím thử với 4 dung dịch, mẫu thử nào làm quỳ tím chuyển thành màu đỏ thì chất ban đầu là P2O5. Không đổi màu là Na2SO4, đổi màu xanh là KOH, Ba(OH)2.
Lấy Na2SO4 thử với hai dung dịch KOH, Ba(OH)2, nếu chất nào làm xuất hiện kết tủa màu trắng thì chất ban đầu là BaO. còn lại là K2O.
Ba(OH)2 + Na2SO4 ( BaSO4 + 2NaOH
Lấy Ba(OH)2 thử với hai chất rắn còn lại, nếu chất nào bị hoà tan thì chất đó là Al2O3. Còn lạ
Đề thi chọn học sinh giỏi lớp 9 THCS
Năm học 2009 - 2010
Môn thi: Hoá học
Thời gian làm bài: 150 phút (không kể thời gian giao đề)
Phần I/ Trắc nghiệm khách quan (4 điểm)
Câu 1. Nguyên tử Silic có 14 proton trong hạt nhân. Số lớp electron và số electron lớp ngoài cùng tương ứng là:
A. 2 và 3 B. 2 và 4 C. 3 và 3 D. 3 và 4
Câu 2. Cho hỗn hợp khí X gồm N2 và O2. ở đktc 8,96 lít khí X nặng 11,6 g. Phần trăm theo thể tích của các chất khí (N2 và O2) rong hỗn hợp X là:
A. 50% và 50% B. 75% và 25% C. 25% và 75% D. Một kết quả khác.
Câu 3. Trong một nguyên tử của nguyên tố X có 12 proton, còn nguyên tử của nguyên tố Y có 8 proton. Hợp chất đúng giữa X và Y là:
A. XY B. XY2 C. X2Y D. X2Y3
Câu 4. Lĩnh vực áp dụng quan trọng nhất của khí oxi là:
A. Sự hô hấp B. Đốt nhiên liệu trong tên lửa C. Sự đốt nhiên liệu D. Cả A và C
Phần 2/ Tự luận ( 16 điểm)
Bài 1 (5 điểm). Viết các phương trình phản ứng và ghi rõ điều kiện:
R1 + O2 ( R2 (khí không màu, mùi hắc, sốc)
R2 + O2 R3
H2S + R2 ( R1 + R4
R3 + R4 ( R5
R2 + R4 + Br2 ( R5 + R6
R5 + Na2SO3 ( R2 + R4 + R7
R7 + BaCl2 ( R8 + R9
R9 + R5 ( R7 + R10
Bài 2 (3 điểm). Cho 6 chất bột trắng: K2O, BaO, P2O5, SiO2, Na2SO4, Al2O3. Bằng phương pháp hoá học, hãy nhận biết từng chất trên.
Bài 3 (3 điểm). Cho 16 gam FexOy tác dụng vừa đủ với 500 ml dung dịch HCl thì thu được 32,5 gam muối. Tính CM của dung dịch HCl đã dùng.
Bài 4 (5 điểm). Cho hỗn hợp gồm 3 ôxit: Al2O3, MgO, Fe2O3 nặng 30 (g). Nếu hoà tan hỗn hợp bằng dung dịch H2SO4 49% cần dùng hết 158g dung dịch axit. Nếu hoà tan hỗn hợp bẵng dung dịch KOH 2M thì thể tích KOH phản ứng là 200 ml. Tính % khối lượng mỗi oxit.
(Cho biết: H = 1; O = 16; Mg = 24; Fe = 56; K = 39; Cl = 35,5; Al = 27; S = 32.)
Đáp án - biểu điểm
Phần I/ Trắc nghiệm
Mỗi câu đúng được 1 điểm
Câu hỏi
1
2
3
4
Đáp án
D
B
A
D
Phần II/ Tự luận
Bài 1: Mỗi phương trình đúng được 0,625 điểm
S + O2 ( SO2
SO2 + O2 ( SO3
2H2S + SO2 ( S + 2H2O
SO3 + H2O ( H2SO4
SO2 + 2H2O + Br2 ( H2SO4 + 2HBr
H2SO4 + Na2SO3 ( SO2 + H2O + Na2SO4
Na2SO4 + BaCl2 ( BaSO4 + 2NaCl
2NaCl + H2SO4 ( Na2SO4 + 2HCl
Bài 2: (3 điểm)
Hoà tan vào H2O, nếu chất không tan là SiO2; Al2O3.
Lấy quỳ tím thử với 4 dung dịch, mẫu thử nào làm quỳ tím chuyển thành màu đỏ thì chất ban đầu là P2O5. Không đổi màu là Na2SO4, đổi màu xanh là KOH, Ba(OH)2.
Lấy Na2SO4 thử với hai dung dịch KOH, Ba(OH)2, nếu chất nào làm xuất hiện kết tủa màu trắng thì chất ban đầu là BaO. còn lại là K2O.
Ba(OH)2 + Na2SO4 ( BaSO4 + 2NaOH
Lấy Ba(OH)2 thử với hai chất rắn còn lại, nếu chất nào bị hoà tan thì chất đó là Al2O3. Còn lạ
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Duy Hùng
Dung lượng: 38,50KB|
Lượt tài: 1
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)