Ngữ văn 9
Chia sẻ bởi Hoàng Lan Anh |
Ngày 08/05/2019 |
20
Chia sẻ tài liệu: Ngữ văn 9 thuộc Ngữ văn 9
Nội dung tài liệu:
Vào nhà ngục Quảng Đông cảm tác
Vẫn là hào kiệt, vẫn phong lưu
Chạy mỏi chân thì hãy ở tù
Đã khách không nhà trong bốn bể
Lại người có tội giữa năm châu
Bủa tay ôm chặt bồ kinh tế
Mở miệng cười tan cuộc oán thù
Thân ấy hãy còn, còn sự nghiệp
Bao nhiêu nguy hiểm sợ gì đâu.
a) - Gần xa nô nức yến anh
Chị em sắm sửa bộ hành chơi xuân
Dập dìu tài tử giai nhân
Ngựa xe như nước áo quần như nêm.
- Ngày xuân em hãy còn dài
Xót tình máu mủ thay lời nước non
b) - Được lời như cởi tấm lòng,
Giở kim thoa với khăn hồng trao tay
- Cũng nhà hành viện xưa nay
Cũng phường bán thịt cũng tay buôn người.
a.Từ “miệng”.
(1) Há miệng ra. Nghĩa gốc. Bộ phận trên mặt người hay dưới đầu của động vật dùng để ăn, thường được coi là biểu tượng của việc ăn uống hay nói năng của con người.
(2) Miệng cốc. Nghĩa chuyển (AD). Phần trên cùng chỗ mở ra thông với bên ngoài của vật có chiều sâu.
(3) Nhà có 5 miệng ăn. Nghĩa chuyển (HD)
từng cá nhân trong một gia đình, coi như một đơn vị để tính về mặt những chi phí tối thiểu cho đời sống.
Các nghĩa (2, 3) là nghĩa ổn định của từ “miệng” được chuyển nghĩa theo phương thức AD và HD ngôn ngữ.
b. Ngày ngày mặt trời đi qua trên lăng
1
Thấy một mặt trời trong lăng rất đỏ
2
mặt trời 2 chỉ Bác Hồ: không phải là nghĩa ổn định. AD tu từ.
Bài tập 1:
Xác định nghĩa gốc và nghĩa chuyển của từ chân
a. Nghĩa gốc: một bộ phận của cơ thể người.
b. Nghĩa chuyển: một vị trí trong đội tuyển
( phương thức hoán dụ.)
c. Nghĩa chuyển: vị trí tiếp xúc với đất của cái kiềng
( phương thức ẩn dụ)
d. Nghĩa chuyển: vị trí tiếp xúc với đất của mây
( phương thức ẩn dụ)
Bài tập 2: Nhận xét những cách dùng như: trà a ti sô, trà hà thủ ô, trà sâm , trà linh chi, trà tâm sen, trà khổ qua:
* Giống: “ trà” ( từ điển TV) ở nét nghĩa đã chế biến, để pha nước uống.
* Khác: “ trà” ( Từ điển TV) ở nét nghĩa dùng để chữa bệnh.
Bài tập 3: Nghĩa chuyển của từ đồng hồ như sau:
- Đồng hồ điện: dùng để đếm số đơn vị điện đã tiêu thụ để tính tiền.
- Đồng hồ nước: dùng để đếm số đơn vị nước đã tiêu thụ để tính tiền.
- Đồng hồ xăng: dùng để đếm số đơn vị xăng đã tiêu mua để tính tiền.
Bài tập 4:
* Hội chứng:
Hội chứng suy giảm miễn dịch ( AIDS)
Hội chứng chiến trang Việt Nam( nỗi ám ảnh, sợ hãi của cựu chiến binh Mĩ sau khi tham chiến ở VN).
Hội chứng “ phong bì” ( một biến tướng của nạn hối lộ)
Hội chứng “ kính thưa” ( hình thức dài dòng, rườm rà, vô nghĩa khi giao tiếp)
Hội chứng “bằng rởm” ( một hiện tượng tiêu cực mua bán bằng cấp)
* Ngân hàng:
Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ( cơ quan phát hành và lưu trữ giấy bạc cấp quốc gia).
Ngân hàng máu ( lượng máu dự trữ để cấp cứu các bệnh nhân)
Ngân hàng đề thi ( số lượng đề thi dùng để bốc thăm cho mỗi kì thi cụ thể)
*Sốt:
Cháu sốt cao quá phải đi bệnh viện ngay
( một dạng ốm, thân nhiệt không bình thường).
Cơn sốt giá vẫn chưa thuyên giảm . ( giá cả các mặt hàng tăng liên tục, chưa dùng lại).
Chưa vào hè mà đã sốt tủ lạnh, máy điều hoà nhiệt độ. ( hiện tượng khan hiếm hàng hoá).
* Vua:
Vua mỉm cười, nói: “ các khanh hãy bình thân!” ( là người đứng đầu triều đại phong kiến)
Vua chiến trường ( loại pháo lớn nhất, nòng dài, cỡ nòng: 175 li)
Vua toán ( người học giỏi toán nhất lớp)
Vẫn là hào kiệt, vẫn phong lưu
Chạy mỏi chân thì hãy ở tù
Đã khách không nhà trong bốn bể
Lại người có tội giữa năm châu
Bủa tay ôm chặt bồ kinh tế
Mở miệng cười tan cuộc oán thù
Thân ấy hãy còn, còn sự nghiệp
Bao nhiêu nguy hiểm sợ gì đâu.
a) - Gần xa nô nức yến anh
Chị em sắm sửa bộ hành chơi xuân
Dập dìu tài tử giai nhân
Ngựa xe như nước áo quần như nêm.
- Ngày xuân em hãy còn dài
Xót tình máu mủ thay lời nước non
b) - Được lời như cởi tấm lòng,
Giở kim thoa với khăn hồng trao tay
- Cũng nhà hành viện xưa nay
Cũng phường bán thịt cũng tay buôn người.
a.Từ “miệng”.
(1) Há miệng ra. Nghĩa gốc. Bộ phận trên mặt người hay dưới đầu của động vật dùng để ăn, thường được coi là biểu tượng của việc ăn uống hay nói năng của con người.
(2) Miệng cốc. Nghĩa chuyển (AD). Phần trên cùng chỗ mở ra thông với bên ngoài của vật có chiều sâu.
(3) Nhà có 5 miệng ăn. Nghĩa chuyển (HD)
từng cá nhân trong một gia đình, coi như một đơn vị để tính về mặt những chi phí tối thiểu cho đời sống.
Các nghĩa (2, 3) là nghĩa ổn định của từ “miệng” được chuyển nghĩa theo phương thức AD và HD ngôn ngữ.
b. Ngày ngày mặt trời đi qua trên lăng
1
Thấy một mặt trời trong lăng rất đỏ
2
mặt trời 2 chỉ Bác Hồ: không phải là nghĩa ổn định. AD tu từ.
Bài tập 1:
Xác định nghĩa gốc và nghĩa chuyển của từ chân
a. Nghĩa gốc: một bộ phận của cơ thể người.
b. Nghĩa chuyển: một vị trí trong đội tuyển
( phương thức hoán dụ.)
c. Nghĩa chuyển: vị trí tiếp xúc với đất của cái kiềng
( phương thức ẩn dụ)
d. Nghĩa chuyển: vị trí tiếp xúc với đất của mây
( phương thức ẩn dụ)
Bài tập 2: Nhận xét những cách dùng như: trà a ti sô, trà hà thủ ô, trà sâm , trà linh chi, trà tâm sen, trà khổ qua:
* Giống: “ trà” ( từ điển TV) ở nét nghĩa đã chế biến, để pha nước uống.
* Khác: “ trà” ( Từ điển TV) ở nét nghĩa dùng để chữa bệnh.
Bài tập 3: Nghĩa chuyển của từ đồng hồ như sau:
- Đồng hồ điện: dùng để đếm số đơn vị điện đã tiêu thụ để tính tiền.
- Đồng hồ nước: dùng để đếm số đơn vị nước đã tiêu thụ để tính tiền.
- Đồng hồ xăng: dùng để đếm số đơn vị xăng đã tiêu mua để tính tiền.
Bài tập 4:
* Hội chứng:
Hội chứng suy giảm miễn dịch ( AIDS)
Hội chứng chiến trang Việt Nam( nỗi ám ảnh, sợ hãi của cựu chiến binh Mĩ sau khi tham chiến ở VN).
Hội chứng “ phong bì” ( một biến tướng của nạn hối lộ)
Hội chứng “ kính thưa” ( hình thức dài dòng, rườm rà, vô nghĩa khi giao tiếp)
Hội chứng “bằng rởm” ( một hiện tượng tiêu cực mua bán bằng cấp)
* Ngân hàng:
Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ( cơ quan phát hành và lưu trữ giấy bạc cấp quốc gia).
Ngân hàng máu ( lượng máu dự trữ để cấp cứu các bệnh nhân)
Ngân hàng đề thi ( số lượng đề thi dùng để bốc thăm cho mỗi kì thi cụ thể)
*Sốt:
Cháu sốt cao quá phải đi bệnh viện ngay
( một dạng ốm, thân nhiệt không bình thường).
Cơn sốt giá vẫn chưa thuyên giảm . ( giá cả các mặt hàng tăng liên tục, chưa dùng lại).
Chưa vào hè mà đã sốt tủ lạnh, máy điều hoà nhiệt độ. ( hiện tượng khan hiếm hàng hoá).
* Vua:
Vua mỉm cười, nói: “ các khanh hãy bình thân!” ( là người đứng đầu triều đại phong kiến)
Vua chiến trường ( loại pháo lớn nhất, nòng dài, cỡ nòng: 175 li)
Vua toán ( người học giỏi toán nhất lớp)
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Hoàng Lan Anh
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)