Ngữ văn 8 (HK1_2009-2010)
Chia sẻ bởi Ngô Thanh Tuấn |
Ngày 11/10/2018 |
24
Chia sẻ tài liệu: Ngữ văn 8 (HK1_2009-2010) thuộc Ngữ văn 8
Nội dung tài liệu:
UBNDHUYỆN CAI LẬY
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG HỌC KÌ I – NĂM HỌC 2009-2010
Môn: NGỮ VĂN - Khối 8
Thời gian làm bài: 90 phút (không kể thời gian giao đề)
Đề thi có 01 trang gồm 5 câu.
Câu 1: (1,0 điểm).
Thế nào là từ tượng thanh, từ tượng hình? Cho ví dụ?
Câu 2: (1,0 điểm).
Em hãy xác định biện pháp tu từ: Nói quá và nói giảm, nói tránh trong các câu ca dao sau:
a) Nhớ ai bổi hổi bồi hồi
Như đứng đống lửa, như ngồi đống than.
b) Gió đưa cây cải về trời
Rau răm ở lại chịu lời đắng cay.
Câu 3: (1,5 điểm).
Chép lại bài thơ Đập đá ở Côn Lôn của Phan Châu Trinh.
Câu 4: (1,5 điểm).
Nêu tên tác giả của truyện Cô bé bán diêm? Đó là nhà văn của nước nào? Em có cảm nghĩ gì về gia cảnh và cái chết của cô bé trong truyện?
Câu 5: (5,0 điểm).
Đề bài:
Em hãy thuyết minh về cái phích nước (bình thủy).
HẾT
UBNDHUYỆN CAI LẬY
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
HƯỚNG DẪN CHẤM KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG HỌC KÌ I
NĂM HỌC 2009-2010
Môn: NGỮ VĂN - Khối 8
Câu 1. Nêu đặc điểm từ tượng thanh và từ tượng hình. Cho ví dụ.
Từ tượng hình là từ gợi hình ảnh, dáng vẻ, trạng thái của sự vật. (0,25 điểm).
Từ tượng thanh là từ mô phỏng âm thanh của tự nhiên, của con người. (0,25 điểm).
Học sinh cho đúng 01 từ tượng thanh và 01 từ tượng hình. (0,5 điểm).
Câu 2. Xác định biện pháp tu từ: Nói quá và nói giảm, nói tránh trong ca dao:
Nói quá: đứng đống lửa, ngồi đống than. (0,5 điểm).
Nói giảm, nói tránh: về trời (chỉ cái chết). (0,5 điểm).
Câu 3. Chép lại chính xác bài thơ Đập đá ở Côn Lôn. (1,5 điểm).
Chép sai 01 từ trừ 0,25 điểm, viết sai 02 lỗi chính tả trừ 0,25 điểm.
Câu 4. Tác giả, cảm nghĩ về gia cảnh và cái chết của cô bé trong truyện Cô bé bán diêm.
Tác giả: An-đéc-xen, nhà văn Đan Mạch. (0,5 điểm).
Cảm nghĩ về:
Gia cảnh bất hạnh, cô đơn, tội nghiệp: mồ côi mẹ, bà mất, nhà nghèo, luôn bị bố đánh, phải đi bán diêm ngoài đường kiếm sống và mang tiền về cho bố. (0,5 điểm).
Cái chết thật đáng thương: Cô bé chết đói, chết rét ở ngoài đường vì sự thờ ơ, lạnh lùng của người đời với nỗi bất hạnh của người nghèo. (0,5 điểm).
Lưu ý: HS có thể diễn đạt theo nhiều cách khác nhau, miễn là chính xác, đầy đủ ý.
Câu 5. Thuyết minh về cái phích nước.
I. YÊU CẦU CHUNG
HS giới thiệu được đầy đủ về cái phích nước (bình thủy).
Nắm được phương pháp làm bài văn thuyết minh về một thứ đồ dùng.
II. YÊU CẦU CỤ THỂ: Bài làm phải đảm bảo 3 phần dưới đây:
Mở bài: Giới thiệu cái phích nước.
Thân bài: Nêu nguồn gốc, đặc điểm hình dáng, cấu tạo, các loại, công dụng, cách sử dụng và bảo quản cái phích nước.
Kết bài: Nêu thái độ, cảm nghĩ với cái phích nước (bình thủy).
LƯU Ý: Học sinh có thể diễn đạt khác nhau miễn sao đầy đủ ý…
III. TIÊU CHUẨN CHO ĐIỂM:
ĐIỂM 5,0:
Đáp ứng tốt những yêu cầu trên.
Bố cục hợp lí, nội dung chặt chẽ, sâu sắc, giàu sức thuyết phục.
Diễn đạt tốt, có cảm xúc. Có thể mắc một vài sai sót nhỏ.
ĐIÊM 4,0:
Đáp ứng tốt phần lớn những yêu cầu trên.
Bố cục và nội dung hợp lí, có sức thuyết phục.
Diễn đạt trôi chảy, có thể mắc một ít lỗi diễn đạt.
ĐIỂM 2,5:
Hiểu đúng đề bài, bài viết đầy đủ 3 phần nhưng còn sơ lược.
Văn chưa trôi chảy nhưng cũng diễn đạt được ý. Không mắc quá nhiều lỗi
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG HỌC KÌ I – NĂM HỌC 2009-2010
Môn: NGỮ VĂN - Khối 8
Thời gian làm bài: 90 phút (không kể thời gian giao đề)
Đề thi có 01 trang gồm 5 câu.
Câu 1: (1,0 điểm).
Thế nào là từ tượng thanh, từ tượng hình? Cho ví dụ?
Câu 2: (1,0 điểm).
Em hãy xác định biện pháp tu từ: Nói quá và nói giảm, nói tránh trong các câu ca dao sau:
a) Nhớ ai bổi hổi bồi hồi
Như đứng đống lửa, như ngồi đống than.
b) Gió đưa cây cải về trời
Rau răm ở lại chịu lời đắng cay.
Câu 3: (1,5 điểm).
Chép lại bài thơ Đập đá ở Côn Lôn của Phan Châu Trinh.
Câu 4: (1,5 điểm).
Nêu tên tác giả của truyện Cô bé bán diêm? Đó là nhà văn của nước nào? Em có cảm nghĩ gì về gia cảnh và cái chết của cô bé trong truyện?
Câu 5: (5,0 điểm).
Đề bài:
Em hãy thuyết minh về cái phích nước (bình thủy).
HẾT
UBNDHUYỆN CAI LẬY
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
HƯỚNG DẪN CHẤM KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG HỌC KÌ I
NĂM HỌC 2009-2010
Môn: NGỮ VĂN - Khối 8
Câu 1. Nêu đặc điểm từ tượng thanh và từ tượng hình. Cho ví dụ.
Từ tượng hình là từ gợi hình ảnh, dáng vẻ, trạng thái của sự vật. (0,25 điểm).
Từ tượng thanh là từ mô phỏng âm thanh của tự nhiên, của con người. (0,25 điểm).
Học sinh cho đúng 01 từ tượng thanh và 01 từ tượng hình. (0,5 điểm).
Câu 2. Xác định biện pháp tu từ: Nói quá và nói giảm, nói tránh trong ca dao:
Nói quá: đứng đống lửa, ngồi đống than. (0,5 điểm).
Nói giảm, nói tránh: về trời (chỉ cái chết). (0,5 điểm).
Câu 3. Chép lại chính xác bài thơ Đập đá ở Côn Lôn. (1,5 điểm).
Chép sai 01 từ trừ 0,25 điểm, viết sai 02 lỗi chính tả trừ 0,25 điểm.
Câu 4. Tác giả, cảm nghĩ về gia cảnh và cái chết của cô bé trong truyện Cô bé bán diêm.
Tác giả: An-đéc-xen, nhà văn Đan Mạch. (0,5 điểm).
Cảm nghĩ về:
Gia cảnh bất hạnh, cô đơn, tội nghiệp: mồ côi mẹ, bà mất, nhà nghèo, luôn bị bố đánh, phải đi bán diêm ngoài đường kiếm sống và mang tiền về cho bố. (0,5 điểm).
Cái chết thật đáng thương: Cô bé chết đói, chết rét ở ngoài đường vì sự thờ ơ, lạnh lùng của người đời với nỗi bất hạnh của người nghèo. (0,5 điểm).
Lưu ý: HS có thể diễn đạt theo nhiều cách khác nhau, miễn là chính xác, đầy đủ ý.
Câu 5. Thuyết minh về cái phích nước.
I. YÊU CẦU CHUNG
HS giới thiệu được đầy đủ về cái phích nước (bình thủy).
Nắm được phương pháp làm bài văn thuyết minh về một thứ đồ dùng.
II. YÊU CẦU CỤ THỂ: Bài làm phải đảm bảo 3 phần dưới đây:
Mở bài: Giới thiệu cái phích nước.
Thân bài: Nêu nguồn gốc, đặc điểm hình dáng, cấu tạo, các loại, công dụng, cách sử dụng và bảo quản cái phích nước.
Kết bài: Nêu thái độ, cảm nghĩ với cái phích nước (bình thủy).
LƯU Ý: Học sinh có thể diễn đạt khác nhau miễn sao đầy đủ ý…
III. TIÊU CHUẨN CHO ĐIỂM:
ĐIỂM 5,0:
Đáp ứng tốt những yêu cầu trên.
Bố cục hợp lí, nội dung chặt chẽ, sâu sắc, giàu sức thuyết phục.
Diễn đạt tốt, có cảm xúc. Có thể mắc một vài sai sót nhỏ.
ĐIÊM 4,0:
Đáp ứng tốt phần lớn những yêu cầu trên.
Bố cục và nội dung hợp lí, có sức thuyết phục.
Diễn đạt trôi chảy, có thể mắc một ít lỗi diễn đạt.
ĐIỂM 2,5:
Hiểu đúng đề bài, bài viết đầy đủ 3 phần nhưng còn sơ lược.
Văn chưa trôi chảy nhưng cũng diễn đạt được ý. Không mắc quá nhiều lỗi
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Ngô Thanh Tuấn
Dung lượng: 46,50KB|
Lượt tài: 1
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)