Ngư văn 8 - hay lắm - kì 1

Chia sẻ bởi Thắng Nguyễn | Ngày 11/10/2018 | 21

Chia sẻ tài liệu: ngư văn 8 - hay lắm - kì 1 thuộc Ngữ văn 8

Nội dung tài liệu:


Phần 1 : Tiếng Việt

* Hệ thống kiến thức tiếng việt

* Luyện tập
B ài 1 : Phân tích cấu tạo của các câu ghép sau :
Dần lặng lẽ để chị đi với u , Dần đừng giữ chị nữa .

Cái đầu lão nghẹo một bên và cái miệng lão móm mém mếu như con nít .( Nam Cao)


Hai người giằng co nhau , du đẩy nhau , rồi ai nấy đều buông gậy ra , áp vào vật nhau.
( Ngô Tất Tố )

Của người ta như rơm như rác còn của mình như bạc như vàng .


Con đường này tôi đã qưn đi lại nhiều lần nhưng lần này tôi tự nhiên thấy lạ . ( Thanh Tịnh)

Người ta đi cấy lấy công
Tôi nay đi cấy còn trông nhiều bề . (Ca dao )

Bài 2 : Thay thế các cặp quan hệ từ trong câu ghép sao cho nghĩa không đổi
Vì trời mưa nên đường xá hư hỏng nhiều .
Nếu em cố gắng thì em sẽ vượt qua kì thi này .
Hễ thời tiết thay đổi thì ông tôi lại ho luôn .
Giá tôi có phép thuật thì tôi sẽ làm cho cuộc sống này không còn bệnh tật .
Tuy anh ấy có lỗi lầm , nhưng anh ấy vẫn là người tốt .
Mặc dù gia đình rất khó khăn nhưng anh ấy vẫn là một người tốt .
Tâm chẳng những học giỏi mà còn lao động tốt .

Bài 3 : Điền các cặp từ hô ứng vào câu
Trời ……….hửng sáng , chúng tôi ………lên đường .
Bố ………. nói xong , cu Bi ……….vọt ra ngoài sân chơi .
Năm học mới ………… hết , Linh ……… tính chuyện học năm sau
Lũ tràn đến ………… , nhà cửa trôi đến ………..
Gió ………… lớn , đám cháy ……… mạnh .
Bài 4 : Trường từ vựng
1, Có bao nhiêu trường từ vựng trong các từ được in đậm ở đoạn văn sau :
Vào một đêm trước ngày khai trường của con , mẹ không ngủ được . Một ngày kia ,còn xa lắm , ngày đó con sẽ biết thế nào là không ngủ được . Còn bây giờ giấc ngủ đến với con dễ dàng như uống một li sữa , ăn một cái kẹo . Gương mặt thanh thoát của con tựa nghiêng trên gối mềm , đôi môi hé mở và thỉnh thoảng chúm lại như đang mút kẹo .

2, Từ " nghe " sau đây thuộc trường từ vựng nào ?
Nhà ai vừa chín quả đầu
Đã nghe xóm trước vườn sau thơm lừng

3, Các từ sau đây nằm trong trường từ vựng " động vật " hãy sắp xếp chúng vào những trường tự vựng nhỏ hơn : gà , trâu , vuốt , nanh , đực , cái , kêu , rống , xé , nhai , hót , gầm , đầu , mõm , sủa , gáy , lợn, mái , bò , đuôi , hí , rú , mổ , gấu , khỉ , gặm , cá , nhấm , chim , trống , cánh , vây , lông , nuốt

4, Tìm các từ thuộc trường từ vựng sau :
- Hoạt động dùng lửa của người : châm , rọi , đốt ,...
- Trạng thái tâm lí của người : vui , buồn , lo , nghĩ ,...
- Tính tình của người : ngoan , hư , tốt , xấu ,...
- Trạng thái chưa quyết định dứt khoát của người : nhùng nhằng ,...
- Các loài thú đã được thuần chủng : voi , gấu ,...

Bài 5 : Xác định các câu ghép trong đoạn trích sau:
Những ý tưởng ấy tôi chưa lần nào ghi trên giấy, vì ngày ấy tôi không biết ghi và ngày nay tôi không nhớ hết. Nhưng mỗi lần thấy mấy em nhỏ rụt rè núp dưới nón mẹ lần đầu tiên đi đến trường, lòng tôi lại tưng bừng rộn rã. Buổi mai hôm ấy, một buổi mai đầy sương thu và gió lạnh, mẹ tôi âu yếm nắm tay tôi dẫn đ
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Thắng Nguyễn
Dung lượng: 168,00KB| Lượt tài: 0
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)