NGU PHAP VA BAI TAP VE DONG TU TO BE
Chia sẻ bởi NGUYỄN DUY TÂN |
Ngày 10/10/2018 |
56
Chia sẻ tài liệu: NGU PHAP VA BAI TAP VE DONG TU TO BE thuộc Tiếng Anh 6
Nội dung tài liệu:
: `Be` Verbs
A verb shows action or a state of being. I go home. Home is my place to rest. I like the smell of my house. I feel totally relaxed. Home refreshes me. At home, I get ready for a new day. "Be" verbs indicate a state of being. Verbs must match subjects.
I am a doctor.
He is sleepy.
We are here.
Negative sentences need ‘not` after the verb.
I am not a doctor.
He is not sleepy.
We are not there.
The verb comes first in interrogative sentences.
Am I a doctor?
Is he sleepy?
Are we there?
"Are not" (is not) can be shortened to "aren`t" (isn`t).
He isn`t sleepy.
We aren`t there.
Remember the variations of "be" verbs:
Present
Negative
Interrogative
I am
I am not
Am I?
You are
You are not (aren`t)
Are you?
He is
He is not (isn`t)
Is he?
She is
She is not (isn`t)
Is she?
It is
It is not (isn`t)
Isn`t it?
We are
We are not (aren`t)
Are we?
You are
You are not (aren`t)
Are you?
They are
They are not (aren`t)
Are they?
ĐỘNG TỪ "TO BE" -THÌ HIỆN TẠI ĐƠN VỚI TO BE
Đây là động từ cơ bản nhất trong tiếng Anh, nhưng lại là một động từ đặc biệt. Học xong động từ TO BE, bạn sẽ bắt đầu biết cách đặt ra vô số câu nói với những gì ta đã học từ đầu đến giờ như Đại Từ Nhân Xưng, Tính Từ Sở Hữu, Đại Từ Sở Hữu, Danh Từ Số Ít, Danh Từ Số Nhiều, Mạo Từ Bất Định A và AN cùng với một số tính từ cơ bản bạn sẽ được cung cấp ở cuối bài này.
Trong thì hiện tại đơn, động từ TO BE có tất cả 3 biến thể là AM, IS và ARE. Ta dùng các biến thể đó tương ứng với chủ ngữ nhất định , như sau:
* AM: Dùng cho chủ ngữ duy nhất là I
I AM... (viết tắt = I`M...)
* IS: Dùng cho chủ ngữ là ngôi thứ ba số ít, bao gồm HE, SHE, IT và bất cứ danh từ số ít nào
SHE IS... (viết tắt = SHE`S...)
HE IS...(viết tắt = HE`S...)
IT IS...(viết tắt = IT`S...)
THE DOG IS…
PETER IS…
THE TABLE IS …
* ARE: Dùng cho chủ ngữ là YOU, WE, THEY, và bất cứ chủ ngữ số nhiều nào
YOU ARE... (viết tắt =YOU`RE...)
WE ARE...(viết tắt = WE`RE...)
THEY ARE...(viết tắt = THEY`RE...)
YOU AND I ARE…
HE AND I ARE …
THE DOG AND THE CAT ARE...
* Khi nào ta phải dùng thì hiện tại đơn của động từ TO BE?
- Khi ta muốn giới thiệu tên hoặc địa điểm, hoặc tính chất, trạng thái của một người, con vật hoặc sự kiện trong hiện tại.
* Với Thì Hiện Tại Đơn của động từ TO BE, ta có thể đặt được những câu như thế nào?
- Vốn từ càng nhiều, bạn càng đặt được nhiều câu. Về kiểu câu, bạn sẽ đặt được những câu như vài thí dụ sau:
Tôi là bác sĩ.
Cô ấy là sinh viên.
Bà tôi rất già.
Cái cây viết ở trên bàn.
Em mệt không?
Nó không thành thật
Con gái bạn rất đẹp.
*Công thức Thì Hiện Tại Đơn của động từ TO BE:
Từ giờ trở đi bạn hãy nhớ, khi học công thức một thì nào, ta luôn học 3 thể của nó:
Thể khẳng định: là một câu nói xác định, không có chữ “KHÔNG” trong đó.
Chủ ngữ + AM / IS / ARE + Bổ ngữ
Thí dụ: I AM A TEACHER. (Tôi là giáo viên).
HE IS A STUDENT. (Anh ấy là sinh viên)
SHE IS A SINGER. (Cô ta là ca sĩ)
Thể phủ định: là một câu nói phủ nhận điều gì đó, có chữ “KHÔNG” ngay sau chủ ngữ.
Chủ ngữ + AM / IS / ARE + NOT + Bổ ngữ
+Cách viết tắt:
I AM NOT = I`M NOT
IS NOT = ISN`T
ARE NOT = AREN`T
Thí dụ: HE IS NOT HANDSOME. (Anhấy khôngđẹp trai)
YOU ARE NOT STUPID. (Bạn không có
A verb shows action or a state of being. I go home. Home is my place to rest. I like the smell of my house. I feel totally relaxed. Home refreshes me. At home, I get ready for a new day. "Be" verbs indicate a state of being. Verbs must match subjects.
I am a doctor.
He is sleepy.
We are here.
Negative sentences need ‘not` after the verb.
I am not a doctor.
He is not sleepy.
We are not there.
The verb comes first in interrogative sentences.
Am I a doctor?
Is he sleepy?
Are we there?
"Are not" (is not) can be shortened to "aren`t" (isn`t).
He isn`t sleepy.
We aren`t there.
Remember the variations of "be" verbs:
Present
Negative
Interrogative
I am
I am not
Am I?
You are
You are not (aren`t)
Are you?
He is
He is not (isn`t)
Is he?
She is
She is not (isn`t)
Is she?
It is
It is not (isn`t)
Isn`t it?
We are
We are not (aren`t)
Are we?
You are
You are not (aren`t)
Are you?
They are
They are not (aren`t)
Are they?
ĐỘNG TỪ "TO BE" -THÌ HIỆN TẠI ĐƠN VỚI TO BE
Đây là động từ cơ bản nhất trong tiếng Anh, nhưng lại là một động từ đặc biệt. Học xong động từ TO BE, bạn sẽ bắt đầu biết cách đặt ra vô số câu nói với những gì ta đã học từ đầu đến giờ như Đại Từ Nhân Xưng, Tính Từ Sở Hữu, Đại Từ Sở Hữu, Danh Từ Số Ít, Danh Từ Số Nhiều, Mạo Từ Bất Định A và AN cùng với một số tính từ cơ bản bạn sẽ được cung cấp ở cuối bài này.
Trong thì hiện tại đơn, động từ TO BE có tất cả 3 biến thể là AM, IS và ARE. Ta dùng các biến thể đó tương ứng với chủ ngữ nhất định , như sau:
* AM: Dùng cho chủ ngữ duy nhất là I
I AM... (viết tắt = I`M...)
* IS: Dùng cho chủ ngữ là ngôi thứ ba số ít, bao gồm HE, SHE, IT và bất cứ danh từ số ít nào
SHE IS... (viết tắt = SHE`S...)
HE IS...(viết tắt = HE`S...)
IT IS...(viết tắt = IT`S...)
THE DOG IS…
PETER IS…
THE TABLE IS …
* ARE: Dùng cho chủ ngữ là YOU, WE, THEY, và bất cứ chủ ngữ số nhiều nào
YOU ARE... (viết tắt =YOU`RE...)
WE ARE...(viết tắt = WE`RE...)
THEY ARE...(viết tắt = THEY`RE...)
YOU AND I ARE…
HE AND I ARE …
THE DOG AND THE CAT ARE...
* Khi nào ta phải dùng thì hiện tại đơn của động từ TO BE?
- Khi ta muốn giới thiệu tên hoặc địa điểm, hoặc tính chất, trạng thái của một người, con vật hoặc sự kiện trong hiện tại.
* Với Thì Hiện Tại Đơn của động từ TO BE, ta có thể đặt được những câu như thế nào?
- Vốn từ càng nhiều, bạn càng đặt được nhiều câu. Về kiểu câu, bạn sẽ đặt được những câu như vài thí dụ sau:
Tôi là bác sĩ.
Cô ấy là sinh viên.
Bà tôi rất già.
Cái cây viết ở trên bàn.
Em mệt không?
Nó không thành thật
Con gái bạn rất đẹp.
*Công thức Thì Hiện Tại Đơn của động từ TO BE:
Từ giờ trở đi bạn hãy nhớ, khi học công thức một thì nào, ta luôn học 3 thể của nó:
Thể khẳng định: là một câu nói xác định, không có chữ “KHÔNG” trong đó.
Chủ ngữ + AM / IS / ARE + Bổ ngữ
Thí dụ: I AM A TEACHER. (Tôi là giáo viên).
HE IS A STUDENT. (Anh ấy là sinh viên)
SHE IS A SINGER. (Cô ta là ca sĩ)
Thể phủ định: là một câu nói phủ nhận điều gì đó, có chữ “KHÔNG” ngay sau chủ ngữ.
Chủ ngữ + AM / IS / ARE + NOT + Bổ ngữ
+Cách viết tắt:
I AM NOT = I`M NOT
IS NOT = ISN`T
ARE NOT = AREN`T
Thí dụ: HE IS NOT HANDSOME. (Anhấy khôngđẹp trai)
YOU ARE NOT STUPID. (Bạn không có
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: NGUYỄN DUY TÂN
Dung lượng: |
Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)