NGU PHAP VA BAI TAP VE DAI TU
Chia sẻ bởi NGUYỄN DUY TÂN |
Ngày 10/10/2018 |
53
Chia sẻ tài liệu: NGU PHAP VA BAI TAP VE DAI TU thuộc Tiếng Anh 6
Nội dung tài liệu:
Pronouns
A pronoun takes the place of a noun. Example story: Mary is one of the heads of the ToJi Corporation. Mary works with Mr. James and Mr. James` son Tom. Mr. James and Mr. James` son Tom are experts in biochemistry. Mary, Mr. James, and Tom researched and invented a drug for cancer treatment. If the story above is written using pronouns: Mary is one of the heads of the ToJi Corporation. She works with Mr. James and his son Tom. He and his son Tom are experts in biochemistry. They researched and invented a drug for cancer treatment.
Personal Pronouns
Personal pronouns refer to a person:
I go to school.
You are a student.
They are Koreans.
He works here.
We gave her food.
The word ‘it` refers to an object:
I drank it.
It is big.
They cut it into halves.
Memorize the personal pronouns:
Singular Subject
Singular Object
Singular Reflexive
Plural Subject
Plural Object
Plural Reflexive
First
I
me
myself
we
us
ourselves
Second
you
you
yourself
you
you
yourselves
Third
Male
he
him
himself
they
them
themselves
Third
Female
she
her
herself
they
them
themselves
Third
Neutral
it
it
itself
they
them
themselves
Đại Từ Nhân Xưng Trong Tiếng Anh
ĐẠI TỪ NHÂN XƯNG
1. Đại từ nhân xưng làm chủ từ trong câu
2. Đại từ nhân xưng làm túc từ trong câu
3. Tính từ sở hữu
4. Đại từ sở hữu
5. Đại từ phản thân
1. Đại từ nhân xưng làm chủ từ trong câu:
I tôi, ta - Chỉ người nói số ít.
We chúng tôi, chúng ta - Chỉ người nói số nhiều.
You bạn, các bạn - Chỉ người nghe số ít hoặc số nhiều.
They họ, chúng nó, ... - Chỉ nhiều đối tượng được nói tới.
He anh ấy, ông ấy, ... - Chỉ một đối tượng được nói tới thuộc giống đực.
She chị ấy, bà ấy, ... - Chỉ một đối tượng được nói tới thuộc giống cái.
It nó,.... - Chỉ một đối tượng được nói tới không rõ giới tính.
Khi đại từ nhân xưng làm chủ từ của câu, thì đại từ nhân xưng đứng trước động từ chính của câu và các động từ chính phải được biến đổi (chia) cho phù hợp (về ngôi và số) với chủ từ của nó.
VD: I am a student. Tôi là sinh viên
He is a student. Anh ấy là sinh viên
She likes music. Chị ấy thích âm nhạc
They like music. Họ thích âm nhạc
2. Đại từ nhân xưng làm túc từ trong câu:
Me tôi, ta - Chỉ người nói số ít.
Us chúng tôi, chúng ta - Chỉ người nói số nhiều.
You bạn, các bạn) - Chỉ người nghe số ít hoặc số nhiều.
Them họ, chúng nó, ... - Chỉ nhiều đối tượng được nói tới.
Him anh ấy, ông ấy, ... - Chỉ một đối tượng được nói tới thuộc giống đực.
Her chị ấy, bà ấy, ... - Chỉ một đối tượng được nói tới thuộc giống cái.
It nó - Chỉ một đối tượng được nói tới không rõ giới tính.
Khi đại từ nhân xưng làm túc từ, thì đại từ nhân xưng này đứng sau động từ chính của câu.
VD: I don`t like him. Tôi không thích anh ta.
She has lost it. Chị ấy đã làm mất nó rồi.
Tom saw them there yesterday. Tom đã thấy họ ở đó hôm qua.
3. Các tính từ sở hữu:
My của tôi, của ta - Chỉ người nói số ít.
Our của chúng tôi/ chúng ta - Chỉ người nói số nhiều.
Your của bạn/ các bạn) - Chỉ người nghe số ít hoặc số nhiều.
Their của họ, của chúng nó, ... - Chỉ nhiều đối tượng được nói tới.
His của anh ấy, của ông ấy, ... - Chỉ một đối tượng được nói tới thuộc giống đực.
Her của chị ấy, của bà ấy, ... - Chỉ một đối tượng được nói tới thuộc giống cái.
Its của nó, ... - Chỉ một đối tượng được nói tới không rõ giới tính.
Tính từ sở hữu luôn đứng trước danh từ để chỉ mối quan hệ sở hữu giữa chủ sở hữu và đối tượng bị sở hữu.
VD: This is my pen. Đây là cây viết
A pronoun takes the place of a noun. Example story: Mary is one of the heads of the ToJi Corporation. Mary works with Mr. James and Mr. James` son Tom. Mr. James and Mr. James` son Tom are experts in biochemistry. Mary, Mr. James, and Tom researched and invented a drug for cancer treatment. If the story above is written using pronouns: Mary is one of the heads of the ToJi Corporation. She works with Mr. James and his son Tom. He and his son Tom are experts in biochemistry. They researched and invented a drug for cancer treatment.
Personal Pronouns
Personal pronouns refer to a person:
I go to school.
You are a student.
They are Koreans.
He works here.
We gave her food.
The word ‘it` refers to an object:
I drank it.
It is big.
They cut it into halves.
Memorize the personal pronouns:
Singular Subject
Singular Object
Singular Reflexive
Plural Subject
Plural Object
Plural Reflexive
First
I
me
myself
we
us
ourselves
Second
you
you
yourself
you
you
yourselves
Third
Male
he
him
himself
they
them
themselves
Third
Female
she
her
herself
they
them
themselves
Third
Neutral
it
it
itself
they
them
themselves
Đại Từ Nhân Xưng Trong Tiếng Anh
ĐẠI TỪ NHÂN XƯNG
1. Đại từ nhân xưng làm chủ từ trong câu
2. Đại từ nhân xưng làm túc từ trong câu
3. Tính từ sở hữu
4. Đại từ sở hữu
5. Đại từ phản thân
1. Đại từ nhân xưng làm chủ từ trong câu:
I tôi, ta - Chỉ người nói số ít.
We chúng tôi, chúng ta - Chỉ người nói số nhiều.
You bạn, các bạn - Chỉ người nghe số ít hoặc số nhiều.
They họ, chúng nó, ... - Chỉ nhiều đối tượng được nói tới.
He anh ấy, ông ấy, ... - Chỉ một đối tượng được nói tới thuộc giống đực.
She chị ấy, bà ấy, ... - Chỉ một đối tượng được nói tới thuộc giống cái.
It nó,.... - Chỉ một đối tượng được nói tới không rõ giới tính.
Khi đại từ nhân xưng làm chủ từ của câu, thì đại từ nhân xưng đứng trước động từ chính của câu và các động từ chính phải được biến đổi (chia) cho phù hợp (về ngôi và số) với chủ từ của nó.
VD: I am a student. Tôi là sinh viên
He is a student. Anh ấy là sinh viên
She likes music. Chị ấy thích âm nhạc
They like music. Họ thích âm nhạc
2. Đại từ nhân xưng làm túc từ trong câu:
Me tôi, ta - Chỉ người nói số ít.
Us chúng tôi, chúng ta - Chỉ người nói số nhiều.
You bạn, các bạn) - Chỉ người nghe số ít hoặc số nhiều.
Them họ, chúng nó, ... - Chỉ nhiều đối tượng được nói tới.
Him anh ấy, ông ấy, ... - Chỉ một đối tượng được nói tới thuộc giống đực.
Her chị ấy, bà ấy, ... - Chỉ một đối tượng được nói tới thuộc giống cái.
It nó - Chỉ một đối tượng được nói tới không rõ giới tính.
Khi đại từ nhân xưng làm túc từ, thì đại từ nhân xưng này đứng sau động từ chính của câu.
VD: I don`t like him. Tôi không thích anh ta.
She has lost it. Chị ấy đã làm mất nó rồi.
Tom saw them there yesterday. Tom đã thấy họ ở đó hôm qua.
3. Các tính từ sở hữu:
My của tôi, của ta - Chỉ người nói số ít.
Our của chúng tôi/ chúng ta - Chỉ người nói số nhiều.
Your của bạn/ các bạn) - Chỉ người nghe số ít hoặc số nhiều.
Their của họ, của chúng nó, ... - Chỉ nhiều đối tượng được nói tới.
His của anh ấy, của ông ấy, ... - Chỉ một đối tượng được nói tới thuộc giống đực.
Her của chị ấy, của bà ấy, ... - Chỉ một đối tượng được nói tới thuộc giống cái.
Its của nó, ... - Chỉ một đối tượng được nói tới không rõ giới tính.
Tính từ sở hữu luôn đứng trước danh từ để chỉ mối quan hệ sở hữu giữa chủ sở hữu và đối tượng bị sở hữu.
VD: This is my pen. Đây là cây viết
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: NGUYỄN DUY TÂN
Dung lượng: |
Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)