Ngu phap,bai tap,de ki 2 lop 8

Chia sẻ bởi Vũ Thị Hảo | Ngày 11/10/2018 | 47

Chia sẻ tài liệu: ngu phap,bai tap,de ki 2 lop 8 thuộc Tiếng Anh 8

Nội dung tài liệu:

Nga Thuy Secondary school Đề cương ôn tập cả năm lớp 8
I. VERB TENSES
TENSES
(CÁC THÌ)
FORMS
(CÔNG THỨC)
MARKERS
(CÁC DẤU HIỆU)

S. Present
(HTĐ)
S + V/V(s/es)
trợ động từ: ____/____
every+time (every week,..), often, frequently, usually, sometimes, always, rarely, seldom (hiếm khi), sự thật, thói quen, …

S. Past
(QKĐ)

S + V(ed/2)
trợ động từ: ____/____
last + time (last night,…), time + ago (two days ago, …), yesterday, in 2000, …

S. Future
(TLĐ)

S +w ill + V
next + time ( next year,…), tomorrow, tonight, in 2015, some day(ngày nào đó), sooner or later (kg sớm thì muộn), in the future, …

Present cont.
(HTTD)

S + ___/___/___ + V-ing
now, right now, at the moment, at present, Listen!, Look!, Be careful!...

Past cont.
(QKTD)

S + ___/___/___ + V-ing
at 8 o’clock last night, at that time, when, while, …

(Hành động dài: QKTD; Hành động ngắn: QKĐ)

Pre. perfect
(HTHT)
S + ___/___ + V(ed/3)
since+Th.điểm, for+KTG, since + S+V(QKĐ), already, just, yet, ever, never…before, lately, recently(gần đây), so far (từ trước đến nay), up to now (cho đến nay), …

Past Perfect
(QKHT)

S + ___ + V(ed/3)
as soon as (ngay sau khi), when, after, before,…

(Hành động trước: QKHT; Hành động sau: QKĐ)

THE PRESENT PERFECT TENSE (thì hiện tại hoàn thành)

Khi gặp các dấu hiệu:just, recently, lately: gần đây, vừa mới ever: đã từng never: chưa bao giờ already: rồi yet: chưa since: từ kh (thời điểm) for: khoảng (thời đoạn) so far: until now: up to now: up to the present: cho đến bây giờ
Lưu ý: Các phó từ này chỉ được dùng kèm với thì hiện tại hoàn thành trong các câu đơn. Đối với câu có từ hai mệnh đề trở lên hoặc trong một đoạn văn thì động từ phải được chia theo ngữ cảnh chứ không phụ thuộc vào các phó từ.
* Cách dùng: - diễn tả một hành động vừa mới xảy ra
- diễn tả một hành động đã diển ra trong quá khứ và đã hoàn tất
- một hành động diễn ra trong quá khứ kéo dài đến hiện tại
- một hành động lặp đi lặp lại nhiều lần trong quá khứ.
- Hành động xảy ra trong quá khứ không biết rõ thời gian.
* Thì Present perfect (Hiện Tại Hoàn Thành) được dùng để chỉ một quá khứ không rõ thời điểm còn liên lạc với hiện tại.
* Thì Simple Past (Quá Khứ Đơn) được dùng để chỉ một quá khứ có thời điểm rõ rệt cắt đứt với hiện tại.+ CHÚ Ý :
(1) Thì Present Perfect thường đi với những từ như : up to now, up to the present, so far (cho tới nay), not … yet (vẫn chưa), for, since, ever (đã từng), never, several times (nhiều lần), just (vừa), recently (vừa mới), lately (mới đây) ...- Have you ever seen a tiger ? (Bạn có bao giờ nhìn thấy cọp chưa)- The train has not arrived yet. (Chiếc xe lửa vẫn chưa đến)- We have lived here for six years.(Chúng tôi đã sinh sống tại nơi đây được 6 năm)- The bell has just rung. (Chuông vừa mới reo)
(2) * Thì Simple Past thường đi với những tiếng chỉ thời gian quá khứ xác định như : yesterday (ngày hôm qua), the day before yesterday (ngày hôm kia), last week (tuần rồi), last month (tháng rồi), last year (năm rồi), last summer (mùa hè rồi), ago (cách đây).
- We came here a month ago. (Chúng tôi đến đây cách đây một tháng)
- He went to the cinema yesterday. (Hôm qua nó đi xem phim)
* Thì Simple Past còn được dùng để chỉ một chuỗi các hành động kế tiếp xảy ra trong quá khứ.
- He closed all the windows, locked the doors and then went out.
(Nó đóng tất cả cửa sổ lại, khóa các cửa cái lại, rồi đi ra khỏi nhà)
Exercise I : Put
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Vũ Thị Hảo
Dung lượng: 698,00KB| Lượt tài: 1
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)