Ngữ pháp bài 14
Chia sẻ bởi Phạm Thị Gấmnhung |
Ngày 10/10/2018 |
45
Chia sẻ tài liệu: ngữ pháp bài 14 thuộc Tiếng Anh 6
Nội dung tài liệu:
Grammar of unit 14
I . Making suggestions
Making suggestions: lời đề nghị, lời khuyên
Chúng ta sử dụng những cấu trúc sau đây khi muốn đưa ra một đề nghị, gợi ý hoặc một lời khuyên nào đó:
1.
EX:
- We shall go swimming on the weekend.
( Chúng ta sẽ đi bơi vào cuối tuần này).
-We shall study together
(Chúng ta hãy học bài cùng nhau nhé.)
2.
EX:
- Why don`t we go to the zoo?
(Sao chúng ta không đi đến sở thú ?)
- Why don`t we play a match this afternoon?
( Sao chúng ta không chơi 1 trận vào chiều nay?)
3.
EX:
- Let`s play football.
Chúng ta cùng chơi bóng đá đi.
- Let`s learn English.
Chúng ta cùng học tiếng anh nhé.
→ That`s a good idea.
Đó là một ý kiến hay.
4.
EX:
- What about traveling around the world this summer?
Hè này chúng ta đi du lịch vòng quanh thế giới nhé!
- How about singing a song?
Chúng ta hát 1 bài hát nhé!
Để trả lời cho câu đề nghị chúng ta dùng:
II/ Thì tương lai gần: be going to: sẽ, định.
Positive form: dạng khẳng định
Công thức:
EX: I am going to buy a new house.
Tôi sẽ mua một căn nhà mới.
She is going to write a book.
Cô ấy sẽ viết một quyển sách.
Cách sử dụng:
- Thì tương lai gần được dùng để diễn tả một kế hoạch, một ý định được quyết định trước lúc nói.
EX: She is going to go to Dalat city in next summer.
Cô ấy sẽ đi Đà Lạt vào mùa hè tới
(Giải thích → Sự việc đi Đà Lạt của cô ấy đã được quyết định trước).
- Thì tương lai gần được dùng để tiên đoán một sự kiện (chắc chắn sẽ xảy ra) trong tương lai dựa vào dấu hiệu ở hiện tại.
EX: Look at those black clouds! It`s going to rain.
Hãy nhìn những đám mây đen kìa! Trời sắp mưa.
(Giải thích → Trời có nhiều mây đen thì trời chắc chắn sẽ mưa).
- Thì tương lai gần được dùng để diễn tả hành động xảy ra ở tương lai gần.
EX: My parents are going to buy a new house
Cha me của tôi định mua một căn nhà mới.
( Giải thích → Việc mua nhà mới sẽ xảy ra)
Note:
Với những động từ chỉ sự di chuyển thì ta có thể dùng thì “ hiện tại tiếp diễn” thay cho “ be going to”.
Các động từ chỉ sự chuyển động như:
Go: đi
Come: đến
Return: trở về
Travel: đi du lịch, di chuyển
Move: di chuyển;
EX: They are going to the zoo.
Họ sẽ đi sở thú.
Negative form: dạng phủ định
EX: I am not going to buy a new bicycle
Tôi sẽ không mua một chiếc xe đạp mới.
Question form: hình thức câu hỏi
EX: Is he going to buy a new car ?
Anh ấy sẽ mua một chiếc xe hơi mới phải không?
Yes, he is. Vâng, phải.
III/ How long……..? Bao lâu……….?
Từ để hỏi “How long…?” được dùng để hỏi về thời gian hành động xảy ra.
EX: How long is he going to be here?
Anh ấy sẽ ở đây bao lâu?
→He is going to be here for a month.
Anh ấy sẽ ở đây một tháng
→For a month
Một tháng
I . Making suggestions
Making suggestions: lời đề nghị, lời khuyên
Chúng ta sử dụng những cấu trúc sau đây khi muốn đưa ra một đề nghị, gợi ý hoặc một lời khuyên nào đó:
1.
EX:
- We shall go swimming on the weekend.
( Chúng ta sẽ đi bơi vào cuối tuần này).
-We shall study together
(Chúng ta hãy học bài cùng nhau nhé.)
2.
EX:
- Why don`t we go to the zoo?
(Sao chúng ta không đi đến sở thú ?)
- Why don`t we play a match this afternoon?
( Sao chúng ta không chơi 1 trận vào chiều nay?)
3.
EX:
- Let`s play football.
Chúng ta cùng chơi bóng đá đi.
- Let`s learn English.
Chúng ta cùng học tiếng anh nhé.
→ That`s a good idea.
Đó là một ý kiến hay.
4.
EX:
- What about traveling around the world this summer?
Hè này chúng ta đi du lịch vòng quanh thế giới nhé!
- How about singing a song?
Chúng ta hát 1 bài hát nhé!
Để trả lời cho câu đề nghị chúng ta dùng:
II/ Thì tương lai gần: be going to: sẽ, định.
Positive form: dạng khẳng định
Công thức:
EX: I am going to buy a new house.
Tôi sẽ mua một căn nhà mới.
She is going to write a book.
Cô ấy sẽ viết một quyển sách.
Cách sử dụng:
- Thì tương lai gần được dùng để diễn tả một kế hoạch, một ý định được quyết định trước lúc nói.
EX: She is going to go to Dalat city in next summer.
Cô ấy sẽ đi Đà Lạt vào mùa hè tới
(Giải thích → Sự việc đi Đà Lạt của cô ấy đã được quyết định trước).
- Thì tương lai gần được dùng để tiên đoán một sự kiện (chắc chắn sẽ xảy ra) trong tương lai dựa vào dấu hiệu ở hiện tại.
EX: Look at those black clouds! It`s going to rain.
Hãy nhìn những đám mây đen kìa! Trời sắp mưa.
(Giải thích → Trời có nhiều mây đen thì trời chắc chắn sẽ mưa).
- Thì tương lai gần được dùng để diễn tả hành động xảy ra ở tương lai gần.
EX: My parents are going to buy a new house
Cha me của tôi định mua một căn nhà mới.
( Giải thích → Việc mua nhà mới sẽ xảy ra)
Note:
Với những động từ chỉ sự di chuyển thì ta có thể dùng thì “ hiện tại tiếp diễn” thay cho “ be going to”.
Các động từ chỉ sự chuyển động như:
Go: đi
Come: đến
Return: trở về
Travel: đi du lịch, di chuyển
Move: di chuyển;
EX: They are going to the zoo.
Họ sẽ đi sở thú.
Negative form: dạng phủ định
EX: I am not going to buy a new bicycle
Tôi sẽ không mua một chiếc xe đạp mới.
Question form: hình thức câu hỏi
EX: Is he going to buy a new car ?
Anh ấy sẽ mua một chiếc xe hơi mới phải không?
Yes, he is. Vâng, phải.
III/ How long……..? Bao lâu……….?
Từ để hỏi “How long…?” được dùng để hỏi về thời gian hành động xảy ra.
EX: How long is he going to be here?
Anh ấy sẽ ở đây bao lâu?
→He is going to be here for a month.
Anh ấy sẽ ở đây một tháng
→For a month
Một tháng
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Phạm Thị Gấmnhung
Dung lượng: 49,50KB|
Lượt tài: 0
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)