Nghị định 153 trợ cấp lương hưu nữ năm 2018
Chia sẻ bởi Phạm Ngọc Dũng |
Ngày 26/04/2019 |
315
Chia sẻ tài liệu: Nghị định 153 trợ cấp lương hưu nữ năm 2018 thuộc Tư liệu tham khảo
Nội dung tài liệu:
CHÍNH PHỦ -------
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ---------------
Số: 153/2018/NĐ-CP
Hà Nội, ngày 07 tháng 11 năm 2018
NGHỊ ĐỊNH
QUY ĐỊNH CHÍNH SÁCH ĐIỀU CHỈNH LƯƠNG HƯU ĐỐI VỚI LAO ĐỘNG NỮ BẮT ĐẦU HƯỞNG LƯƠNG HƯU TRONG GIAI ĐOẠN TỪ NĂM 2018 ĐẾN NĂM 2021 CÓ THỜI GIAN ĐÓNG BẢO HIỂM XÃ HỘI TỪ ĐỦ 20 NĂM ĐẾN 29 NĂM 6 THÁNG
Căn cứ Luật tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật bảo hiểm xã hội ngày 20 tháng 11 năm 2014;
Căn cứ Nghị quyết số 64/2018/QH14 ngày 15 tháng 6 năm 2018 của Quốc hội;
Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội;
Chính phủ ban hành Nghị định quy định chính sách điều chỉnh lương hưu đối với lao động nữ bắt đầu hưởng lương hưu trong giai đoạn từ năm 2018 đến năm 2021 có thời gian đóng bảo hiểm xã hội từ đủ 20 năm đến 29 năm 6 tháng.
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Nghị định này quy định chính sách điều chỉnh lương hưu đối với lao động nữ bắt đầu hưởng lương hưu từ ngày 01 tháng 01 năm 2018 đến ngày 31 tháng 12 năm 2021, có thời gian đóng bảo hiểm xã hội từ đủ 20 năm đến 29 năm 6 tháng, bị tác động bất lợi hơn so với lao động nam do thay đổi cách tính lương hưu theo quy định của Luật bảo hiểm xã hội năm 2014 so với Luật bảo hiểm xã hội năm 2006.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
Lao động nữ bắt đầu hưởng lương hưu từ ngày 01 tháng 01 năm 2018 đến ngày 31 tháng 12 năm 2021, có thời gian đóng bảo hiểm xã hội từ đủ 20 năm đến 29 năm 6 tháng.
Điều 3. Mức điều chỉnh
1. Lao động nữ quy định tại Điều 2 Nghị định này tùy thuộc vào thời gian đã đóng bảo hiểm xã hội và thời điểm bắt đầu hưởng lương hưu, mức lương hưu được điều chỉnh bằng mức lương hưu tính theo quy định tại khoản 2 Điều 56 hoặc khoản 2 Điều 74 Luật bảo hiểm xã hội năm 2014 cộng với mức điều chỉnh theo quy định tại khoản 2 Điều này.
2. Mức điều chỉnh được tính bằng mức lương hưu tính theo quy định tại khoản 2 Điều 56 hoặc khoản 2 Điều 74 Luật bảo hiểm xã hội năm 2014 tại thời điểm bắt đầu hưởng lương hưu nhân với tỷ lệ điều chỉnh tương ứng với thời gian đã đóng bảo hiểm xã hội và thời điểm bắt đầu hưởng lương hưu, cụ thể như sau:
Thời gian đã đóng bảo hiểm xã hội
Tỷ lệ điều chỉnh tương ứng với thời gian đóng bảo hiểm xã hội và thời điểm bắt đầu hưởng lương hưu:
Tỷ lệ điều chỉnh tương ứng với thời gian đóng bảo hiểm xã hội và thời điểm bắt đầu hưởng lương hưu:
Tỷ lệ điều chỉnh tương ứng với thời gian đóng bảo hiểm xã hội và thời điểm bắt đầu hưởng lương hưu:
Tỷ lệ điều chỉnh tương ứng với thời gian đóng bảo hiểm xã hội và thời điểm bắt đầu hưởng lương hưu:
Năm 2018
Năm 2019
Năm 2020
Năm 2021
20 năm
7,27%
5,45%
3,64%
1,82%
20 năm 01 tháng - 20 năm 06 tháng
7,86%
5,89%
3,93%
1,96%
20 năm 07 tháng - 21 năm
8,42%
6,32%
4,21%
2,11%
21 năm 01 tháng - 21 năm 06 tháng
8,97%
6,72%
4,48%
2,24%
21 năm 07 tháng - 22 năm
9,49%
7,12%
4,75%
2,37%
22 năm 01 tháng - 22 năm 06 tháng
10,00%
7,50%
5,00%
2,50%
22 năm 7 tháng - 23 năm
10,49%
7,87%
5,25%
2,62%
23 năm 01 tháng - 23 năm 06 tháng
10,97%
8,23%
5,48%
2,74%
23 năm 07 tháng - 24 năm
11,43%
8,57%
5,71%
2,86%
24 năm 01 tháng - 24 năm 06 tháng
11,88%
8,91%
5,94%
2,97%
24 năm 07 tháng - 25 năm
12,31%
9,23%
6,15%
3,08%
25 năm 01 tháng - 25 năm 06 tháng
10,91%
8,18%
5,45%
2,73%
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ---------------
Số: 153/2018/NĐ-CP
Hà Nội, ngày 07 tháng 11 năm 2018
NGHỊ ĐỊNH
QUY ĐỊNH CHÍNH SÁCH ĐIỀU CHỈNH LƯƠNG HƯU ĐỐI VỚI LAO ĐỘNG NỮ BẮT ĐẦU HƯỞNG LƯƠNG HƯU TRONG GIAI ĐOẠN TỪ NĂM 2018 ĐẾN NĂM 2021 CÓ THỜI GIAN ĐÓNG BẢO HIỂM XÃ HỘI TỪ ĐỦ 20 NĂM ĐẾN 29 NĂM 6 THÁNG
Căn cứ Luật tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật bảo hiểm xã hội ngày 20 tháng 11 năm 2014;
Căn cứ Nghị quyết số 64/2018/QH14 ngày 15 tháng 6 năm 2018 của Quốc hội;
Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội;
Chính phủ ban hành Nghị định quy định chính sách điều chỉnh lương hưu đối với lao động nữ bắt đầu hưởng lương hưu trong giai đoạn từ năm 2018 đến năm 2021 có thời gian đóng bảo hiểm xã hội từ đủ 20 năm đến 29 năm 6 tháng.
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Nghị định này quy định chính sách điều chỉnh lương hưu đối với lao động nữ bắt đầu hưởng lương hưu từ ngày 01 tháng 01 năm 2018 đến ngày 31 tháng 12 năm 2021, có thời gian đóng bảo hiểm xã hội từ đủ 20 năm đến 29 năm 6 tháng, bị tác động bất lợi hơn so với lao động nam do thay đổi cách tính lương hưu theo quy định của Luật bảo hiểm xã hội năm 2014 so với Luật bảo hiểm xã hội năm 2006.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
Lao động nữ bắt đầu hưởng lương hưu từ ngày 01 tháng 01 năm 2018 đến ngày 31 tháng 12 năm 2021, có thời gian đóng bảo hiểm xã hội từ đủ 20 năm đến 29 năm 6 tháng.
Điều 3. Mức điều chỉnh
1. Lao động nữ quy định tại Điều 2 Nghị định này tùy thuộc vào thời gian đã đóng bảo hiểm xã hội và thời điểm bắt đầu hưởng lương hưu, mức lương hưu được điều chỉnh bằng mức lương hưu tính theo quy định tại khoản 2 Điều 56 hoặc khoản 2 Điều 74 Luật bảo hiểm xã hội năm 2014 cộng với mức điều chỉnh theo quy định tại khoản 2 Điều này.
2. Mức điều chỉnh được tính bằng mức lương hưu tính theo quy định tại khoản 2 Điều 56 hoặc khoản 2 Điều 74 Luật bảo hiểm xã hội năm 2014 tại thời điểm bắt đầu hưởng lương hưu nhân với tỷ lệ điều chỉnh tương ứng với thời gian đã đóng bảo hiểm xã hội và thời điểm bắt đầu hưởng lương hưu, cụ thể như sau:
Thời gian đã đóng bảo hiểm xã hội
Tỷ lệ điều chỉnh tương ứng với thời gian đóng bảo hiểm xã hội và thời điểm bắt đầu hưởng lương hưu:
Tỷ lệ điều chỉnh tương ứng với thời gian đóng bảo hiểm xã hội và thời điểm bắt đầu hưởng lương hưu:
Tỷ lệ điều chỉnh tương ứng với thời gian đóng bảo hiểm xã hội và thời điểm bắt đầu hưởng lương hưu:
Tỷ lệ điều chỉnh tương ứng với thời gian đóng bảo hiểm xã hội và thời điểm bắt đầu hưởng lương hưu:
Năm 2018
Năm 2019
Năm 2020
Năm 2021
20 năm
7,27%
5,45%
3,64%
1,82%
20 năm 01 tháng - 20 năm 06 tháng
7,86%
5,89%
3,93%
1,96%
20 năm 07 tháng - 21 năm
8,42%
6,32%
4,21%
2,11%
21 năm 01 tháng - 21 năm 06 tháng
8,97%
6,72%
4,48%
2,24%
21 năm 07 tháng - 22 năm
9,49%
7,12%
4,75%
2,37%
22 năm 01 tháng - 22 năm 06 tháng
10,00%
7,50%
5,00%
2,50%
22 năm 7 tháng - 23 năm
10,49%
7,87%
5,25%
2,62%
23 năm 01 tháng - 23 năm 06 tháng
10,97%
8,23%
5,48%
2,74%
23 năm 07 tháng - 24 năm
11,43%
8,57%
5,71%
2,86%
24 năm 01 tháng - 24 năm 06 tháng
11,88%
8,91%
5,94%
2,97%
24 năm 07 tháng - 25 năm
12,31%
9,23%
6,15%
3,08%
25 năm 01 tháng - 25 năm 06 tháng
10,91%
8,18%
5,45%
2,73%
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Phạm Ngọc Dũng
Dung lượng: |
Lượt tài: 12
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)