NGHHK10708_LY12_121.doc
Chia sẻ bởi Lê Tuấn Việt |
Ngày 15/10/2018 |
20
Chia sẻ tài liệu: NGHHK10708_LY12_121.doc thuộc Vật lí 9
Nội dung tài liệu:
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TP. HỒ CHI MINH
TRƯỜNG THPT HÙNG VƯƠNG
NĂM HỌC 2007 ( 2008
ĐỀ THI HỌC KỲ I
MÔN VẬT LÝ ( KHỐI 12
Thời gian làm bài: 60 phút;
(40 câu trắc nghiệm)
Mã đề thi 121
Họ, tên thí sinh:..........................................................................
Số báo danh:...............................................................................
Câu 1: Trong động cơ không đồng bộ 3 pha, khi cường độ dòng điện qua cuộn dây (1) của stato đạt giá trị cực đại i1 = Io thì cường độ dòng điện qua các cuộn (2) và cuộn (3) có các giá trị là:
A. i2 = i3 = ( B. i2 = i3 = C. i2 = i3 = ( D. i2 = ; i3 = (
Câu 2: Cơ năng của một chất điểm dao động điều hoà tỷ lệ thuận với
A. Pha dao động. B. Chu kỳ dao động.
C. Li độ của dao động. D. Bình phương biên độ dao động.
Câu 3: Một người nhìn vào gương thấy ảnh của một vật trong gương lớn gấp 3 lần vật. Hỏi đó là gương gì?
A. Gương cầu lõm. B. Gương cầu lồi.
C. Gương phẳng. D. Chưa đủ dữ kiện để xác định loại gương.
Câu 4: Tần số dao động riêng của mạch dao động LC được tính bởi công thức nào dưới đây
A. f = 2( B. f = 2( C. f = D. f =
Câu 5: Một đoạn mạch gồm một điện trở thuần mắc nối tiếp với một tụ điện. Biết hiệu điện thế hiệu dụng ở hai đầu mạch là 130V, ở hai đầu điện trở là 120V. Hiệu điện thế hiệu dụng ở hai đầu tụ điện là:
A. 250V. B. 50V. C. 10V. D. 20V.
Câu 6: Giá trị đo của vôn kế xoay chiều chỉ:
A. Giá trị hiệu dụng của hiệu điện thế. B. Giá trị trung bình của hiệu điện thế.
C. Giá trị cực đại của hiệu điện thế. D. Giá trị tức thời của hiệu điện thế.
Câu 7: Hãy chọn câu phát biểu SAI về máy phát điện xoay chiều một pha kiểu cảm ứng:
A. Phần ứng luôn là stato
B. Bộ góp gồm hệ thống vành khuyên và chổi quét
C. Phần ứng là phần tạo ra suất điện động cảm ứng
D. Phần cảm là phần tạo ra từ trường
Câu 8: Phương trình dao động của một nguồn phát sóng có dạng u = u0sin16(t. Trong khoảng thời gian 1,25s, sóng truyền được quãng đường:
A. 10 lần bước sóng. B. 20 lần bước sóng. C. 5 lần bước sóng. D. 7,5 lần bước sóng.
Câu 9: Năng lượng của một vật dao động điều hoà:
A. Biến thiên điều hoà theo thời gian với chu kỳ T.
B. Biến thiên tuần hoàn theo thời gian với chu kỳ .
C. Bằng động năng của vật khi vật qua vị trí cân bằng.
D. Tăng 2 lần khi biên độ tăng 2 lần.
Câu 10: Hai điểm dao động ngược pha gần nhau nhất trên cùng một phương truyền sóng cách nhau 6cm . Cho tần số nguồn sóng là f = 40 Hz . Vận tốc truyền sóng là
A. 2,4 m/s B. 7,2 m/ s C. 1,2 m/s D. 4,8 m/s
Câu 11: Để phân loại sóng ngang và sóng dọc, người ta căn cứ vào:
A. Chu kỳ và vận tốc sóng. B. Phương dao động và phương truyền sóng.
C. Bước sóng và tần số của sóng. D. Phương truyền sóng.
Câu 12: Một mạch dao động L,C có tần số dao động riêng là 4MHz, biết điện tích cực đại giữa 2 bản tụ là 0,4µC, cường độ dòng điện cực đại là:
A. 10(A) B. 1(A) C. 107(A) D. 0,1(A)
Câu 13: Năng lượng điện trường trong tụ điện của mạch dao động được tính bằng công thức nào dưới đây?
A. Wđ = Q0.U0 B. Wđ = Cu2
C. Wđ = D. Cả 3 công thức trên đều đúng.
Câu 14: Một vật dao động điều hoà với chu kỳ T = 2 (s). Vật qua vị trí cân bằng với vận tốc v0 = 31,4 (cm/s). Khi t = 0 vật qua vị trí có li độ x = 5 (cm) và đang chuyển động theo chiều dương quĩ đạo. Lấy
TRƯỜNG THPT HÙNG VƯƠNG
NĂM HỌC 2007 ( 2008
ĐỀ THI HỌC KỲ I
MÔN VẬT LÝ ( KHỐI 12
Thời gian làm bài: 60 phút;
(40 câu trắc nghiệm)
Mã đề thi 121
Họ, tên thí sinh:..........................................................................
Số báo danh:...............................................................................
Câu 1: Trong động cơ không đồng bộ 3 pha, khi cường độ dòng điện qua cuộn dây (1) của stato đạt giá trị cực đại i1 = Io thì cường độ dòng điện qua các cuộn (2) và cuộn (3) có các giá trị là:
A. i2 = i3 = ( B. i2 = i3 = C. i2 = i3 = ( D. i2 = ; i3 = (
Câu 2: Cơ năng của một chất điểm dao động điều hoà tỷ lệ thuận với
A. Pha dao động. B. Chu kỳ dao động.
C. Li độ của dao động. D. Bình phương biên độ dao động.
Câu 3: Một người nhìn vào gương thấy ảnh của một vật trong gương lớn gấp 3 lần vật. Hỏi đó là gương gì?
A. Gương cầu lõm. B. Gương cầu lồi.
C. Gương phẳng. D. Chưa đủ dữ kiện để xác định loại gương.
Câu 4: Tần số dao động riêng của mạch dao động LC được tính bởi công thức nào dưới đây
A. f = 2( B. f = 2( C. f = D. f =
Câu 5: Một đoạn mạch gồm một điện trở thuần mắc nối tiếp với một tụ điện. Biết hiệu điện thế hiệu dụng ở hai đầu mạch là 130V, ở hai đầu điện trở là 120V. Hiệu điện thế hiệu dụng ở hai đầu tụ điện là:
A. 250V. B. 50V. C. 10V. D. 20V.
Câu 6: Giá trị đo của vôn kế xoay chiều chỉ:
A. Giá trị hiệu dụng của hiệu điện thế. B. Giá trị trung bình của hiệu điện thế.
C. Giá trị cực đại của hiệu điện thế. D. Giá trị tức thời của hiệu điện thế.
Câu 7: Hãy chọn câu phát biểu SAI về máy phát điện xoay chiều một pha kiểu cảm ứng:
A. Phần ứng luôn là stato
B. Bộ góp gồm hệ thống vành khuyên và chổi quét
C. Phần ứng là phần tạo ra suất điện động cảm ứng
D. Phần cảm là phần tạo ra từ trường
Câu 8: Phương trình dao động của một nguồn phát sóng có dạng u = u0sin16(t. Trong khoảng thời gian 1,25s, sóng truyền được quãng đường:
A. 10 lần bước sóng. B. 20 lần bước sóng. C. 5 lần bước sóng. D. 7,5 lần bước sóng.
Câu 9: Năng lượng của một vật dao động điều hoà:
A. Biến thiên điều hoà theo thời gian với chu kỳ T.
B. Biến thiên tuần hoàn theo thời gian với chu kỳ .
C. Bằng động năng của vật khi vật qua vị trí cân bằng.
D. Tăng 2 lần khi biên độ tăng 2 lần.
Câu 10: Hai điểm dao động ngược pha gần nhau nhất trên cùng một phương truyền sóng cách nhau 6cm . Cho tần số nguồn sóng là f = 40 Hz . Vận tốc truyền sóng là
A. 2,4 m/s B. 7,2 m/ s C. 1,2 m/s D. 4,8 m/s
Câu 11: Để phân loại sóng ngang và sóng dọc, người ta căn cứ vào:
A. Chu kỳ và vận tốc sóng. B. Phương dao động và phương truyền sóng.
C. Bước sóng và tần số của sóng. D. Phương truyền sóng.
Câu 12: Một mạch dao động L,C có tần số dao động riêng là 4MHz, biết điện tích cực đại giữa 2 bản tụ là 0,4µC, cường độ dòng điện cực đại là:
A. 10(A) B. 1(A) C. 107(A) D. 0,1(A)
Câu 13: Năng lượng điện trường trong tụ điện của mạch dao động được tính bằng công thức nào dưới đây?
A. Wđ = Q0.U0 B. Wđ = Cu2
C. Wđ = D. Cả 3 công thức trên đều đúng.
Câu 14: Một vật dao động điều hoà với chu kỳ T = 2 (s). Vật qua vị trí cân bằng với vận tốc v0 = 31,4 (cm/s). Khi t = 0 vật qua vị trí có li độ x = 5 (cm) và đang chuyển động theo chiều dương quĩ đạo. Lấy
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Lê Tuấn Việt
Dung lượng: 63,00KB|
Lượt tài: 0
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)