Nghẹ thuat văn 9 tap 1
Chia sẻ bởi Nguyễn Đức Huy |
Ngày 16/10/2018 |
21
Chia sẻ tài liệu: Nghẹ thuat văn 9 tap 1 thuộc Lịch sử 9
Nội dung tài liệu:
NGHỆ THUẬT
Chuyện người con gái Nam Xương (Truyền kì mạn lục- Nguyễn Dữ)
Dựng truyện, tả nhân vật, kết hợp tự sự, trữ tình và tính kịch rất thành công.
Vận dụng thành công yếu tố kì ảo, hoang đường.
Bố cục chặt chẽ.
Chị em T. Kiều (Truyện Kiều- Nguyễn Du)
Bút pháp ước lệ, nhưng vẫn gợi tả vẻ đẹp ngoại hình . Khắc họa những nét về tính cách, số phận của hai chị em.
Sử dụng tục ngữ, thành ngữ.
Kiều ở lầu Ngưng Bích. (Truyện Kiều- Nguyễn Du)
Khắc họa nội tâm nhân vật sâu sắc, tinh tế qua ngôn ngữ chọn lọc.
Tả cảnh ngụ tình.
Cảnh ngày xuân (Truyện Kiều- Nguyễn Du)
Nghệ thuật miêu tả thiên nhiên, bút pháp tả và gợi, từ ngữ, hình ảnh giàu chất tạo hình
Tả cảnh nói lên được tâm trạng.
Lục Vân Tiên cứu Kiều Nguyệt Nga (Lục Vân Tiên-Nguyễn Đình Chiểu)
(Đầu những năm 50 của thế kỉ XIX).
Miêu tả nhân vật qua hành động, cử chỉ, lời nói, đặt trong những mối quan hệ xã hội nhất định để dễ thể hiện lối sống nhân ái, nghĩa tình.
Ngôn ngữ mộc mạc, giản dị, phù hợp với diễn biến câu chuyện.
Đồng chí ( Chính Hữu) - 1948
Hình tượng người lính cách mạng và sự gắn bó keo sơn của họ được thể hiện qua những chi tiết, hình ảnh, ngôn ngữ giản dị, chân thật, cô đọng, giàu sức biểu cảm.
Bài thơ về tiểu đội xe không kính (Phạm Tiến Duật) -1969
Chi tiết độc đáo, đậm chất hiện thực.
Giọng điệu ngang tàng, trẻ trung, tinh nghịch.
Đoàn thuyền đánh cá (Huy Cận) -1958
Sử dụng bút pháp lãng mạng với các biện pháp nghệ thuật đối lập, so sánh, nhân hóa.
Sử dụng ngôn ngữ thơ độc đáo, giàu hình ảnh và nhạc điệu, liên tưởng.
Ánh trăng ( Nguyễn Duy) -1978
Giọng điệu tâm tình tự nhiên, hình ảnh giàu tính biểu cảm.
Kết hợp giữa tự sự và trữ tình.
Sử dụng nhiều biện pháp tu từ: so sánh, nhân hóa.
Làng (Kim Lân) -1956
Tạo tình huống truyện gây cấn
Miêu tả tâm lí nhân vật chân thật, sinh động qua suy nghĩ, hành động, lời nói.
Lặng lẽ Sa-Pa (Nguyễn Tành Long) -1970
Tạo tình huống truyện tự nhiên, tình cờ, hấp dẫn.
Xây dựng đối thoại, độc thoại, độc thoại nội tâm
Kết hợp kể, tả, nghị luận.
Chiếc lược ngà (Nguyễn Quang Sáng) -1966
Nghệ thuật miêu tả tâm lí nhân vật, tình huống truyện bất ngờ mà tự nhiên.
Xây dựng được cuộc tình éo le, cảm động giữa hai cha con.
Nhân vật kể là bạn ông Sáu, chứng kiến được toàn bộ sự việc, thấu hiểu được cảnh ngộ và tâm trạng của hai cha con.
Chuyện người con gái Nam Xương (Truyền kì mạn lục- Nguyễn Dữ)
Dựng truyện, tả nhân vật, kết hợp tự sự, trữ tình và tính kịch rất thành công.
Vận dụng thành công yếu tố kì ảo, hoang đường.
Bố cục chặt chẽ.
Chị em T. Kiều (Truyện Kiều- Nguyễn Du)
Bút pháp ước lệ, nhưng vẫn gợi tả vẻ đẹp ngoại hình . Khắc họa những nét về tính cách, số phận của hai chị em.
Sử dụng tục ngữ, thành ngữ.
Kiều ở lầu Ngưng Bích. (Truyện Kiều- Nguyễn Du)
Khắc họa nội tâm nhân vật sâu sắc, tinh tế qua ngôn ngữ chọn lọc.
Tả cảnh ngụ tình.
Cảnh ngày xuân (Truyện Kiều- Nguyễn Du)
Nghệ thuật miêu tả thiên nhiên, bút pháp tả và gợi, từ ngữ, hình ảnh giàu chất tạo hình
Tả cảnh nói lên được tâm trạng.
Lục Vân Tiên cứu Kiều Nguyệt Nga (Lục Vân Tiên-Nguyễn Đình Chiểu)
(Đầu những năm 50 của thế kỉ XIX).
Miêu tả nhân vật qua hành động, cử chỉ, lời nói, đặt trong những mối quan hệ xã hội nhất định để dễ thể hiện lối sống nhân ái, nghĩa tình.
Ngôn ngữ mộc mạc, giản dị, phù hợp với diễn biến câu chuyện.
Đồng chí ( Chính Hữu) - 1948
Hình tượng người lính cách mạng và sự gắn bó keo sơn của họ được thể hiện qua những chi tiết, hình ảnh, ngôn ngữ giản dị, chân thật, cô đọng, giàu sức biểu cảm.
Bài thơ về tiểu đội xe không kính (Phạm Tiến Duật) -1969
Chi tiết độc đáo, đậm chất hiện thực.
Giọng điệu ngang tàng, trẻ trung, tinh nghịch.
Đoàn thuyền đánh cá (Huy Cận) -1958
Sử dụng bút pháp lãng mạng với các biện pháp nghệ thuật đối lập, so sánh, nhân hóa.
Sử dụng ngôn ngữ thơ độc đáo, giàu hình ảnh và nhạc điệu, liên tưởng.
Ánh trăng ( Nguyễn Duy) -1978
Giọng điệu tâm tình tự nhiên, hình ảnh giàu tính biểu cảm.
Kết hợp giữa tự sự và trữ tình.
Sử dụng nhiều biện pháp tu từ: so sánh, nhân hóa.
Làng (Kim Lân) -1956
Tạo tình huống truyện gây cấn
Miêu tả tâm lí nhân vật chân thật, sinh động qua suy nghĩ, hành động, lời nói.
Lặng lẽ Sa-Pa (Nguyễn Tành Long) -1970
Tạo tình huống truyện tự nhiên, tình cờ, hấp dẫn.
Xây dựng đối thoại, độc thoại, độc thoại nội tâm
Kết hợp kể, tả, nghị luận.
Chiếc lược ngà (Nguyễn Quang Sáng) -1966
Nghệ thuật miêu tả tâm lí nhân vật, tình huống truyện bất ngờ mà tự nhiên.
Xây dựng được cuộc tình éo le, cảm động giữa hai cha con.
Nhân vật kể là bạn ông Sáu, chứng kiến được toàn bộ sự việc, thấu hiểu được cảnh ngộ và tâm trạng của hai cha con.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Đức Huy
Dung lượng: 16,14KB|
Lượt tài: 0
Loại file: docx
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)