Ngân hàng kiểm tra hóa 9
Chia sẻ bởi Trần Nguyễn Vinh |
Ngày 15/10/2018 |
41
Chia sẻ tài liệu: ngân hàng kiểm tra hóa 9 thuộc Hóa học 9
Nội dung tài liệu:
PGD&ĐT THẠNH HÓA
TRƯỜNG THCS THẠNH PHÚ
ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP KIẾN THỨC
MÔN: HÓA 9
ĐỀ I:
Câu 1: (2,5 đ) Cho các chất sau: Na2O, Fe2O3, SO3.
Hãy cho biết chất nào tác dụng được với:
a. Nước?
b. Axit clohiđric?
c. Natri hiđroxit?
Viết PTHH minh họa.
Câu 2: (1,5 đ) Trình bày phương pháp hoá học nhận biết 3 dung dịch NaCl, H2SO4, HCl chứa trong 3 lọ bị mất nhãn.
Câu 3: (2,0 đ) Hoàn thành các PTHH cho chuỗi biến hóa sau (ghi rõ điều kiện phản ứng):
CaSO3
CaOCa(OH)2 CaCO3CaO
Câu 4: (2,0 đ) Hòa tan hoàn toàn 11,2g canxi oxit vào 200ml dung dịch axit clohidric.
a. Viết PTHH
b. Tính nồng độ mol của axit đã dùng.
c. Tính khối lượng muối thu được sau phản ứng.
Câu 5: (2,0 đ) Để hòa tan hoàn toàn 5,1g một oxit kim loại có hóa trị III, người ta phải dùng 43,8 g dung dịch HCl 25%.
a. Xác định công thức hóa học của oxit này.
b. Tính nồng độ phần trăm muối tạo thành sau phản ứng.
(Cho H=1, O=16, Al=27, Cl=35,5, Ca=40)
ĐỀ II:
Câu 1: (2,5 đ) Cho các chất sau: SO2, CuO, Na2O
Hãy cho biết chất nào tác dụng được với:
a. Nước?
b. Axit clohiđric?
c. Natri hiđroxit?
Viết PTHH minh họa.
Câu 2: (1,5 đ) Trình bày phương pháp hoá học nhận biết 3 dung dịch HCl, Na2SO4, NaCl chứa trong 3 lọ bị mất nhãn.
Câu 3: (3,0 đ) Hoàn thành các PTHH cho chuỗi biến hóa sau (ghi rõ điều kiện phản ứng):
S SO2 SO3 H2SO4 Na2SO4
Câu 4: (2,0 đ) Biết 2,24 lít khí cacbon đioxit tác dụng vừa hết 250 ml dung dịch natri hidroxit tạo thành muối trung hòa.
Viết PTHH
Tính nồng độ mol natri hidroxit đã dùng
Tính khối lượng muối thu được sau phản ứng.
Câu 5: (2,0 đ) Cho 6,4g một oxit kim loại có hóa trị III phản ứng vừa đủ với 400ml dung dịch HCl 0,6M.
a. Tìm công thức hóa học của oxit trên.
b. Tính nồng độ phần trăm dung dịch muối thu được sau phản ứng biết DddHCl = 1,38g/ml.
(Cho H=1, C=12, O=16, Na=23, Cl=35,5, Fe=56)
V. HƯỚNG DẪN CHẤM, BIỂU ĐIỂM:
ĐÁP ÁN ĐỀ I
Câu
Đáp án
Thang điểm
1
a. Tác dụng với nước
CaO + H2O → Ca(OH)2
SO3 + H2O → H2SO4
b. Tác dụng với axit clohidric:
CaO + 2HCl → CaCl2 + H2O
Fe2O3 + 6HCl → 2FeCl3 + 3H2O
c. Tác dụng với NaOH:
SO3 +2NaOH → Na2SO4 + H2O
0,5 đ
0,5 đ
0,5 đ
0,5 đ
0,5 đ
2
-Chiết mỗi chất 1 ít cho vào từng ống nghiệm riêng biệt, có đánh số để làm mẫu thử.
- Nhúng quỳ tím vào từng mẫu thử, mẫu thử làm quỳ tím hóa đỏ là HCl, H2SO4; mẫu thử không làm quỳ tím đổi màu là NaCl.
- Nhỏ vài giọt dung dịch BaCl2 vào 2 mẫu thử làm quỳ tím hóa đỏ.
Mẫu thử phản ứng tạo kết tủa trắng là H2SO4, còn lại là HCl không phản ứng.
BaCl2 + H2SO4 → BaSO4 ↓+ 2HCl
HS có thể sử dụng dung dịch muối bari khác hoặc dung dịch Ba(OH)2.
0,25 đ
0,5 đ
0,5 đ
0,25đ
3
Mỗi PTHH viết đúng
Sai điều kiện phản ứng trừ 0,25đ/ lỗi
0,5 đ
4
a. nCaO= 0,2 mol
CaO + 2HCl→ CaCl2 + H2O
0,2 → 0,4 → 0,2 mol
b. CM HCl = 0,2M
c. mCaCl2 = 22,2 (g)
0,5 đ
0,5 đ
0,5 đ
0,5 đ
5
a. mHCl = 10,95 g
nHCl = 0,3 mol
M2O3 + 6HCl → 2MCl3 + 3H2O
TRƯỜNG THCS THẠNH PHÚ
ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP KIẾN THỨC
MÔN: HÓA 9
ĐỀ I:
Câu 1: (2,5 đ) Cho các chất sau: Na2O, Fe2O3, SO3.
Hãy cho biết chất nào tác dụng được với:
a. Nước?
b. Axit clohiđric?
c. Natri hiđroxit?
Viết PTHH minh họa.
Câu 2: (1,5 đ) Trình bày phương pháp hoá học nhận biết 3 dung dịch NaCl, H2SO4, HCl chứa trong 3 lọ bị mất nhãn.
Câu 3: (2,0 đ) Hoàn thành các PTHH cho chuỗi biến hóa sau (ghi rõ điều kiện phản ứng):
CaSO3
CaOCa(OH)2 CaCO3CaO
Câu 4: (2,0 đ) Hòa tan hoàn toàn 11,2g canxi oxit vào 200ml dung dịch axit clohidric.
a. Viết PTHH
b. Tính nồng độ mol của axit đã dùng.
c. Tính khối lượng muối thu được sau phản ứng.
Câu 5: (2,0 đ) Để hòa tan hoàn toàn 5,1g một oxit kim loại có hóa trị III, người ta phải dùng 43,8 g dung dịch HCl 25%.
a. Xác định công thức hóa học của oxit này.
b. Tính nồng độ phần trăm muối tạo thành sau phản ứng.
(Cho H=1, O=16, Al=27, Cl=35,5, Ca=40)
ĐỀ II:
Câu 1: (2,5 đ) Cho các chất sau: SO2, CuO, Na2O
Hãy cho biết chất nào tác dụng được với:
a. Nước?
b. Axit clohiđric?
c. Natri hiđroxit?
Viết PTHH minh họa.
Câu 2: (1,5 đ) Trình bày phương pháp hoá học nhận biết 3 dung dịch HCl, Na2SO4, NaCl chứa trong 3 lọ bị mất nhãn.
Câu 3: (3,0 đ) Hoàn thành các PTHH cho chuỗi biến hóa sau (ghi rõ điều kiện phản ứng):
S SO2 SO3 H2SO4 Na2SO4
Câu 4: (2,0 đ) Biết 2,24 lít khí cacbon đioxit tác dụng vừa hết 250 ml dung dịch natri hidroxit tạo thành muối trung hòa.
Viết PTHH
Tính nồng độ mol natri hidroxit đã dùng
Tính khối lượng muối thu được sau phản ứng.
Câu 5: (2,0 đ) Cho 6,4g một oxit kim loại có hóa trị III phản ứng vừa đủ với 400ml dung dịch HCl 0,6M.
a. Tìm công thức hóa học của oxit trên.
b. Tính nồng độ phần trăm dung dịch muối thu được sau phản ứng biết DddHCl = 1,38g/ml.
(Cho H=1, C=12, O=16, Na=23, Cl=35,5, Fe=56)
V. HƯỚNG DẪN CHẤM, BIỂU ĐIỂM:
ĐÁP ÁN ĐỀ I
Câu
Đáp án
Thang điểm
1
a. Tác dụng với nước
CaO + H2O → Ca(OH)2
SO3 + H2O → H2SO4
b. Tác dụng với axit clohidric:
CaO + 2HCl → CaCl2 + H2O
Fe2O3 + 6HCl → 2FeCl3 + 3H2O
c. Tác dụng với NaOH:
SO3 +2NaOH → Na2SO4 + H2O
0,5 đ
0,5 đ
0,5 đ
0,5 đ
0,5 đ
2
-Chiết mỗi chất 1 ít cho vào từng ống nghiệm riêng biệt, có đánh số để làm mẫu thử.
- Nhúng quỳ tím vào từng mẫu thử, mẫu thử làm quỳ tím hóa đỏ là HCl, H2SO4; mẫu thử không làm quỳ tím đổi màu là NaCl.
- Nhỏ vài giọt dung dịch BaCl2 vào 2 mẫu thử làm quỳ tím hóa đỏ.
Mẫu thử phản ứng tạo kết tủa trắng là H2SO4, còn lại là HCl không phản ứng.
BaCl2 + H2SO4 → BaSO4 ↓+ 2HCl
HS có thể sử dụng dung dịch muối bari khác hoặc dung dịch Ba(OH)2.
0,25 đ
0,5 đ
0,5 đ
0,25đ
3
Mỗi PTHH viết đúng
Sai điều kiện phản ứng trừ 0,25đ/ lỗi
0,5 đ
4
a. nCaO= 0,2 mol
CaO + 2HCl→ CaCl2 + H2O
0,2 → 0,4 → 0,2 mol
b. CM HCl = 0,2M
c. mCaCl2 = 22,2 (g)
0,5 đ
0,5 đ
0,5 đ
0,5 đ
5
a. mHCl = 10,95 g
nHCl = 0,3 mol
M2O3 + 6HCl → 2MCl3 + 3H2O
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Trần Nguyễn Vinh
Dung lượng: 157,00KB|
Lượt tài: 1
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)