Ngân hàng hóa 9 kì I
Chia sẻ bởi Dương Nguyên Đức |
Ngày 15/10/2018 |
38
Chia sẻ tài liệu: Ngân hàng hóa 9 kì I thuộc Hóa học 9
Nội dung tài liệu:
NGÂN HÀNG CÂU HỎI HÓA HỌC 9 KỲ I
Năm học: 2012 – 2013
Câu 1: Mức độ nhận biết kiến thức tuần 1 – thời gian 2 phút:
Khí SO2 phản ứng được với tất cả các chất trong dãy nào sau đây ?
A. CaO ; K2SO4 ; Ca(OH)2 B. NaOH ; CaO ; H2O
C. Ca(OH)2 ; H2O ; BaCl2 D. NaCl ; H2O ; CaO
Đáp án: B
Câu 2: Mức độ thông hiểu kiến thức tuần 1 – thời gian 1 phút:
Sắt (III) oxit (Fe2O3) tác dụng được với:
A. Nước, sản phẩm là axit.
B. Axit, sản phẩm là muối và nước.
C. Nước, sản phẩm là bazơ.
D. Bazơ, sản phẩm là muối và nước.
Đáp án: B
Câu 3: Mức độ vận dụng kiến thức tuần 1 – thời gian 3 phút:
Thể tích khí hiđro (đktc) cần dùng để khử hoàn toàn hỗn hợp gồm 20 g CuO và 111,5g PbO là:
A. 11,2 lít. B. 16,8 lít. C. 5,6 lít. D. 8,4 lít.
Đáp án: B.
PT: H2 + CuO ( H2O + Cu
H2 + PbO ( H2O + Pb
Số mol CuO =0,25 mol Số mol PbO = mol
Theo PT nH2 = 0,5 + 0,25 = 0,75
Thể tích VH2 = 0,75 x 22,4 = 16,8l
Câu 4: Mức độ nhận biết kiến thức tuần 2 – thời gian 2 phút:
Canxi oxit (CaO) tác dụng được với:
A. Nước, sản phẩm là axit.
B. Axit, sản phẩm là muối và nước.
C. Nước, sản phẩm là bazơ.
D. Bazơ, sản phẩm là muối và nước.
Đáp án: C
Câu 5: Mức độ thông hiểu kiến thức tuần 2 – thời gian 1 phút:
Dãy chất gồm các oxit bazơ:
A. CuO, NO, MgO, CaO.
B. CuO, CaO, MgO, Na2O.
C. CaO, CO2, K2O, Na2O.
D. K2O, FeO, P2O5, Mn2O7.
Đáp án: B.
Câu 6: Mức độ vận dụng kiến thức tuần 2 – thời gian 3 phút:
Công thức hoá học của oxit có thành phần % về khối lượng của S là 40%:
A. SO2. B. SO3. C. SO. D. S2O4.
Đáp án: B
%mS =
Câu 7: Mức độ nhận biết kiến thức tuần 3 – thời gian 2 phút:
Nhóm chất tác dụng với nước và với dung dịch HCl là:
A. Na2O, SO3 , CO2 .
B. K2O, P2O5, CaO.
C. BaO, SO3, P2O5.
D. CaO, BaO, Na2O.
Đáp án: D
Câu 8: Mức độ thông hiểu kiến thức tuần 3 – thời gian 1 phút:
Dãy oxit tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng là:
A. MgO, Fe2O3, SO2, CuO.
B. Fe2O3, MgO, P2O5, K2O .
C. MgO, Fe2O3, CuO, K2O.
D. MgO, Fe2O3, SO2, P2O5.
Đáp án: C
Câu 9: Mức độ vận dụng kiến thức tuần 3 – thời gian 3 phút:
Có 4 ống nghiệm đựng các dung dịch: Ba(NO3)2, KOH, HCl, (NH4) 2CO3. Dùng thêm hóa chất nào sau đây để nhận biết được chúng ?
A. Quỳ tím B. Dung dịch phenolphtalein
C. CO2 D. Dung dịch NaOH
Đáp án: A
Dd Ba(NO3)2 không làm đổi màu quỳ tím. Dd KOH làm quỳ tím hóa xanh. HCl làm quỳ tím hóa đỏ.
Câu 10: Mức độ nhận biết kiến thức tuần 4 – thời gian 2 phút:
Dãy các chất không tác dụng được với dung dịch H2SO4 loãng là:
A. Zn, ZnO, Zn(OH)2.
B. Cu, CuO, Cu(OH)2.
C. Na2O, NaOH, Na2CO3.
D. MgO, MgCO3, Mg(OH)2.
Đáp án: B
Câu 11: Mức độ thông hiểu kiến thức tuần 4 – thời gian 1 phút:
Dãy oxit tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng là:
A. MgO, Fe2O3, SO2, CuO.
B. Fe2O3, MgO, P2O5, K2O .
C. MgO, Fe2O3, CuO, K2O.
D. MgO, Fe2O3, SO2, P2O5.
Đáp án
Năm học: 2012 – 2013
Câu 1: Mức độ nhận biết kiến thức tuần 1 – thời gian 2 phút:
Khí SO2 phản ứng được với tất cả các chất trong dãy nào sau đây ?
A. CaO ; K2SO4 ; Ca(OH)2 B. NaOH ; CaO ; H2O
C. Ca(OH)2 ; H2O ; BaCl2 D. NaCl ; H2O ; CaO
Đáp án: B
Câu 2: Mức độ thông hiểu kiến thức tuần 1 – thời gian 1 phút:
Sắt (III) oxit (Fe2O3) tác dụng được với:
A. Nước, sản phẩm là axit.
B. Axit, sản phẩm là muối và nước.
C. Nước, sản phẩm là bazơ.
D. Bazơ, sản phẩm là muối và nước.
Đáp án: B
Câu 3: Mức độ vận dụng kiến thức tuần 1 – thời gian 3 phút:
Thể tích khí hiđro (đktc) cần dùng để khử hoàn toàn hỗn hợp gồm 20 g CuO và 111,5g PbO là:
A. 11,2 lít. B. 16,8 lít. C. 5,6 lít. D. 8,4 lít.
Đáp án: B.
PT: H2 + CuO ( H2O + Cu
H2 + PbO ( H2O + Pb
Số mol CuO =0,25 mol Số mol PbO = mol
Theo PT nH2 = 0,5 + 0,25 = 0,75
Thể tích VH2 = 0,75 x 22,4 = 16,8l
Câu 4: Mức độ nhận biết kiến thức tuần 2 – thời gian 2 phút:
Canxi oxit (CaO) tác dụng được với:
A. Nước, sản phẩm là axit.
B. Axit, sản phẩm là muối và nước.
C. Nước, sản phẩm là bazơ.
D. Bazơ, sản phẩm là muối và nước.
Đáp án: C
Câu 5: Mức độ thông hiểu kiến thức tuần 2 – thời gian 1 phút:
Dãy chất gồm các oxit bazơ:
A. CuO, NO, MgO, CaO.
B. CuO, CaO, MgO, Na2O.
C. CaO, CO2, K2O, Na2O.
D. K2O, FeO, P2O5, Mn2O7.
Đáp án: B.
Câu 6: Mức độ vận dụng kiến thức tuần 2 – thời gian 3 phút:
Công thức hoá học của oxit có thành phần % về khối lượng của S là 40%:
A. SO2. B. SO3. C. SO. D. S2O4.
Đáp án: B
%mS =
Câu 7: Mức độ nhận biết kiến thức tuần 3 – thời gian 2 phút:
Nhóm chất tác dụng với nước và với dung dịch HCl là:
A. Na2O, SO3 , CO2 .
B. K2O, P2O5, CaO.
C. BaO, SO3, P2O5.
D. CaO, BaO, Na2O.
Đáp án: D
Câu 8: Mức độ thông hiểu kiến thức tuần 3 – thời gian 1 phút:
Dãy oxit tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng là:
A. MgO, Fe2O3, SO2, CuO.
B. Fe2O3, MgO, P2O5, K2O .
C. MgO, Fe2O3, CuO, K2O.
D. MgO, Fe2O3, SO2, P2O5.
Đáp án: C
Câu 9: Mức độ vận dụng kiến thức tuần 3 – thời gian 3 phút:
Có 4 ống nghiệm đựng các dung dịch: Ba(NO3)2, KOH, HCl, (NH4) 2CO3. Dùng thêm hóa chất nào sau đây để nhận biết được chúng ?
A. Quỳ tím B. Dung dịch phenolphtalein
C. CO2 D. Dung dịch NaOH
Đáp án: A
Dd Ba(NO3)2 không làm đổi màu quỳ tím. Dd KOH làm quỳ tím hóa xanh. HCl làm quỳ tím hóa đỏ.
Câu 10: Mức độ nhận biết kiến thức tuần 4 – thời gian 2 phút:
Dãy các chất không tác dụng được với dung dịch H2SO4 loãng là:
A. Zn, ZnO, Zn(OH)2.
B. Cu, CuO, Cu(OH)2.
C. Na2O, NaOH, Na2CO3.
D. MgO, MgCO3, Mg(OH)2.
Đáp án: B
Câu 11: Mức độ thông hiểu kiến thức tuần 4 – thời gian 1 phút:
Dãy oxit tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng là:
A. MgO, Fe2O3, SO2, CuO.
B. Fe2O3, MgO, P2O5, K2O .
C. MgO, Fe2O3, CuO, K2O.
D. MgO, Fe2O3, SO2, P2O5.
Đáp án
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Dương Nguyên Đức
Dung lượng: 140,50KB|
Lượt tài: 0
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)