NGAN HANG DE VAN 8
Chia sẻ bởi Phan Thị Kiều Nga |
Ngày 11/10/2018 |
35
Chia sẻ tài liệu: NGAN HANG DE VAN 8 thuộc Ngữ văn 8
Nội dung tài liệu:
KIỂM TRA TIẾNG VIỆT
I. Mô tả chuẩn kiến thức kĩ năng, thái độ và các mức độ yêu cầu năng lực của học sinh
1.Mô tả chuẩn kiến thức, kĩ năng, thái độ
a. Kiến thức
- Hiểu được công dụng của các dấu câu
- Nắm được đặc điểm các loại từ
b. Kỹ năng
Vận dụng để đặt câu, viết đoạn
c. Thái độ
Có ý thức sử dụng trong nói, viết
2. Mô tả các mức độ phát triển năng lực của học sinh
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng thấp
Vận dụng cao
Nhớ chính xác đặc điểm, công dụng của các dấu câu, các loại từ
- Hiểu được công dụng của các dấu câu, các loại từ
Đặt câu
Biết vận dụng kiến thức để viết đoạn văn có sử dụng các dấu câu và các loại từ đã học
II. Xây dựng ngân hàng câu hỏi theo định hướng phát triển năng lực học sinh
1. Câu hỏi nhận biết
1: Nêu công dụng của dấu ngoặc đơn
Đáp án: Dấu ngoặc đơn dùng để đánh dấu phần chú thích
2: Nêu công dụng của dấu hai chấm
Đáp án: Báo trước lời thoại, lời dẫn trực tiếp,liệt kê, giải thích
Câu 3: “( ) Tính ra cậu Vàng cậu ấy ăn khỏe hơn cả tôi ( ) ông giáo ạ( ) Mỗi ngày cậu ấy ăn thế ( ) bỏ rẽ cũng mất hào rưỡi ( ) hai hào đấy (
Điền các dấu câu thích hợp vào chỗ có dấu ngoặc đơn trong đoạn trích
Đáp án: - , . ,, !
Câu 4: Nêu công dụng của dấu ngoặc kép
Đáp án: Dùng để đánh dấu lời dẫn trực tiếp, từ ngữ có nghĩa đặc biệt, từ ngữ hàm ý mỉa mai, tên tác phẩm hay tạp chí
Câu 5: Thế nào là trợ từ ?
Đáp án: Trợ từ là từ đi kèm với từ ngữ khác để biểu thị thái độ, nhận xét, đánh giá về sự việc trong câu
2. Câu hỏi thông hiểu
Đoạn trích: Tính ra cậu Vàng cậu ấy ăn khỏe hơn cả tôi ông giáo ạ. Mỗi ngày cậu ấy ăn thế bỏ rẽ cũng mất hào rưỡi hai hào đấy.
Câu 1: Xác định từ địa phương trong đoạn trích trên và giải nghĩa
Đáp án: Bỏ rẽ : ít nhất, mức tối thiểu
Câu 2: Xác định trợ từ trong đoạn trên và giải thích ý nghĩa
Đáp án: Cả: hơn,chính
Câu 3: Tìm tình thái từ và giải thích ý nghĩa
Đáp án: - ạ: thể hiện thái độ quý trọng
- đấy: thể hiện sự thân mật
Câu 4: Tìm 5 biệt ngữ xã hội mà em biết và giải nghĩa
Đáp án: - cá, chèo, cốm : công an
- cái cuốc: điểm 7
- lật bùa: mở vở trong kiểm tra
Câu 5: Tìm 5 từ ngữ địa phương mà em biết và giải nghĩa
Đáp án: - bọ, tía .bố: cha
- chế: chị
- u, má, me, mế,…: mẹ
3. Câu hỏi vận dụng thấp
Câu 1: Đặt 1 câu có sử dụng từ tượng hình.
Đáp án: Lá cờ Tổ quốc tung bay phất phới .
. Câu 2: Đặt 1 câu với thán từ.
Đáp án: Chao ôi, cái rét bên ngoài có thấm gì với giá rét bên trong tâm hồn
Câu 3: Đặt 1 câu có sử dụng từ tượng thanh
Đáp án: Ngoài phố, ta không còn nghe tiếng leng keng của người bán càrem xưa.
4. Câu hỏi vận dụng cao
Câu 1: Viết 1 đoạn văn ngắn khoảng 5 câu trong đó có sử dụng câu ghép. Đề tài về môi trường.
Đáp án: Hiện nay, môi trường đang là vấn đề được nhiều người quan tâm. Bởi lẽ nó ảnh hưởng rất lớn đến đời sống của con người trên toàn cầu. Môi trường bị tàn phá, thiên nhiên nhiều biến đổi, đời sống con người khốn khổ, sức khỏe hao mòn.
Câu 2: Viết 1 đoạn văn ngắn từ 5 đến 7 câu có sử dụng trợ từ và câu ghép. Đề tài về quê hương.
Đáp án: Trong tim ai cũng có một dòng sông riêng mình. Con sông đã tắm mát tuổi thơ đời tôi. Bao năm xa quê ấy trong tim tôi vẫn thấy con sông cho tôi đậm tình yêu nước non quê nhà. Vâng chính dòng sông là cội nguồn của tình cảm yêu làng, yêu quê hương luôn lai láng chảy trong từng mạch máu của con người. Bởi thế
I. Mô tả chuẩn kiến thức kĩ năng, thái độ và các mức độ yêu cầu năng lực của học sinh
1.Mô tả chuẩn kiến thức, kĩ năng, thái độ
a. Kiến thức
- Hiểu được công dụng của các dấu câu
- Nắm được đặc điểm các loại từ
b. Kỹ năng
Vận dụng để đặt câu, viết đoạn
c. Thái độ
Có ý thức sử dụng trong nói, viết
2. Mô tả các mức độ phát triển năng lực của học sinh
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng thấp
Vận dụng cao
Nhớ chính xác đặc điểm, công dụng của các dấu câu, các loại từ
- Hiểu được công dụng của các dấu câu, các loại từ
Đặt câu
Biết vận dụng kiến thức để viết đoạn văn có sử dụng các dấu câu và các loại từ đã học
II. Xây dựng ngân hàng câu hỏi theo định hướng phát triển năng lực học sinh
1. Câu hỏi nhận biết
1: Nêu công dụng của dấu ngoặc đơn
Đáp án: Dấu ngoặc đơn dùng để đánh dấu phần chú thích
2: Nêu công dụng của dấu hai chấm
Đáp án: Báo trước lời thoại, lời dẫn trực tiếp,liệt kê, giải thích
Câu 3: “( ) Tính ra cậu Vàng cậu ấy ăn khỏe hơn cả tôi ( ) ông giáo ạ( ) Mỗi ngày cậu ấy ăn thế ( ) bỏ rẽ cũng mất hào rưỡi ( ) hai hào đấy (
Điền các dấu câu thích hợp vào chỗ có dấu ngoặc đơn trong đoạn trích
Đáp án: - , . ,, !
Câu 4: Nêu công dụng của dấu ngoặc kép
Đáp án: Dùng để đánh dấu lời dẫn trực tiếp, từ ngữ có nghĩa đặc biệt, từ ngữ hàm ý mỉa mai, tên tác phẩm hay tạp chí
Câu 5: Thế nào là trợ từ ?
Đáp án: Trợ từ là từ đi kèm với từ ngữ khác để biểu thị thái độ, nhận xét, đánh giá về sự việc trong câu
2. Câu hỏi thông hiểu
Đoạn trích: Tính ra cậu Vàng cậu ấy ăn khỏe hơn cả tôi ông giáo ạ. Mỗi ngày cậu ấy ăn thế bỏ rẽ cũng mất hào rưỡi hai hào đấy.
Câu 1: Xác định từ địa phương trong đoạn trích trên và giải nghĩa
Đáp án: Bỏ rẽ : ít nhất, mức tối thiểu
Câu 2: Xác định trợ từ trong đoạn trên và giải thích ý nghĩa
Đáp án: Cả: hơn,chính
Câu 3: Tìm tình thái từ và giải thích ý nghĩa
Đáp án: - ạ: thể hiện thái độ quý trọng
- đấy: thể hiện sự thân mật
Câu 4: Tìm 5 biệt ngữ xã hội mà em biết và giải nghĩa
Đáp án: - cá, chèo, cốm : công an
- cái cuốc: điểm 7
- lật bùa: mở vở trong kiểm tra
Câu 5: Tìm 5 từ ngữ địa phương mà em biết và giải nghĩa
Đáp án: - bọ, tía .bố: cha
- chế: chị
- u, má, me, mế,…: mẹ
3. Câu hỏi vận dụng thấp
Câu 1: Đặt 1 câu có sử dụng từ tượng hình.
Đáp án: Lá cờ Tổ quốc tung bay phất phới .
. Câu 2: Đặt 1 câu với thán từ.
Đáp án: Chao ôi, cái rét bên ngoài có thấm gì với giá rét bên trong tâm hồn
Câu 3: Đặt 1 câu có sử dụng từ tượng thanh
Đáp án: Ngoài phố, ta không còn nghe tiếng leng keng của người bán càrem xưa.
4. Câu hỏi vận dụng cao
Câu 1: Viết 1 đoạn văn ngắn khoảng 5 câu trong đó có sử dụng câu ghép. Đề tài về môi trường.
Đáp án: Hiện nay, môi trường đang là vấn đề được nhiều người quan tâm. Bởi lẽ nó ảnh hưởng rất lớn đến đời sống của con người trên toàn cầu. Môi trường bị tàn phá, thiên nhiên nhiều biến đổi, đời sống con người khốn khổ, sức khỏe hao mòn.
Câu 2: Viết 1 đoạn văn ngắn từ 5 đến 7 câu có sử dụng trợ từ và câu ghép. Đề tài về quê hương.
Đáp án: Trong tim ai cũng có một dòng sông riêng mình. Con sông đã tắm mát tuổi thơ đời tôi. Bao năm xa quê ấy trong tim tôi vẫn thấy con sông cho tôi đậm tình yêu nước non quê nhà. Vâng chính dòng sông là cội nguồn của tình cảm yêu làng, yêu quê hương luôn lai láng chảy trong từng mạch máu của con người. Bởi thế
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Phan Thị Kiều Nga
Dung lượng: 105,00KB|
Lượt tài: 1
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)