Ngân hàng đề thi
Chia sẻ bởi Nguyễn Thị Anh Đào |
Ngày 11/10/2018 |
66
Chia sẻ tài liệu: Ngân hàng đề thi thuộc Ngữ văn 8
Nội dung tài liệu:
PHÒNG GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I: 2015-2016
VĨNH HƯNG MÔN NGỮ VĂN KHỐI 8 TRƯỜNG THCS THÁI BÌNH TRUNG Thời gian: 90 phút (không kể chép đề)
I/- VĂN BẢN: (2 ĐIỂM)
Câu 1: Em hãy nêu đôi nét về tác giả Nam Cao? (1 điểm)
Câu 2: Em hãy nêu ý nghĩa của văn bản "Trong lòng mẹ" và cho biết ai là tác giả của văn bản đó? (1 điểm).
II/- TIẾNG VIỆT (3 ĐIỂM)
Câu 1: Thế nào là trợ từ? Em hãy đặt câu có trợ từ? (xác định rõ trợ từ trong câu vừa đặt) (2 điểm).
Câu 2: Phân tích câu ghép sau, chỉ ra cách nối các vế của câu ghép. (1 điểm)
"Cô tôi chưa dứt câu, cổ họng tôi đã nghẹn ứ khóc không ra tiếng.”
(Trong lòng mẹ - Nguyên Hồng)
III/ TẬP LÀM VĂN: (5 điểm)
Em hãy thuyết minh một thứ đồ dùng./.
ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN CHẤM KIỂM TRA HỌC KỲ I
MÔN NGỮ VĂN KHỐI 8- NĂM HỌC: 2015-2016.
I/- VĂN BẢN: (2 ĐIỂM)
Câu 1. Nam Cao (1915-1951) là nhà văn đã đóng góp cho nền văn học dân tộc các tác phẩm hiện thực xuất sắc (0.5 điểm) viết về đề tài người nông dân nghèo bị áp bức và người tri thức nghèo sống mòn mỏi trong xã hội cũ. (0.5 điểm)
Câu 2: Ý nghĩa văn bản "Trong lòng mẹ": Tình mẫu tử là mạch nguồn tình cảm không bao giờ vơi trong tâm hồn con người.(0,5 đ)
- Tác giả Nguyên Hồng. (0,5 đ)
II/- TIẾNG VIỆT: (3 ĐIỂM)
Câu 1: Khái niệm: Trợ từ là những từ chuyên đi kèm một từ ngữ trong câu để nhấn mạnh hoặc biểu thị thái độ đánh giá sự vật sự việc được nói đến ở từ ngữ đó (1 đ).
Ví dụ: Chính thầy Hiệu trưởng đã tặng tôi quyển sách ấy. (1 đ).
Câu 2: Phân tích câu ghép sau, chỉ ra cách nối các vế của câu ghép. (1 điểm)
"Cô tôi/ chưa dứt câu, cổ họng tôi/ đã nghẹn ứ khóc không ra tiếng.”
CN VN CN VN
Phân tích đúng: 0,5 đ
Nối các vế: bằng dấu phẩy.(0,5đ)
III/- TẬP LÀM VĂN: (5 điểm)
a. Yêu cầu:
- Xác định và viết bài văn đúng thể loại thuyết minh.
- Cung cấp tri thức chính xác, khách quan về đối tượng.
- Biết dùng các phương pháp thuyết minh phù hợp
- Bố cục hợp lý, biết phân chia đoạn văn thích hợp ở phần thân bài.
- Bài văn trình bày chính xác, rõ ràng, chặt chẽ và hấp dẫn.
- Chú ý đến lỗi diễn đạt, lỗi chính tả.
b. Bố cục cụ thể:
- Mở bài:Giới thiệu đồ dùng mà mình thuyết minh.
- Thân bài: Lần lượt trình bày các tri thức về đồ dùng như:
+ Lịch sử ra đời, nguồn gốc ,ý nghĩa tên gọi;...
+ Đặc điểm cấu tạo, chủng loại;
+ Cách sử dụng, cách bảo quản để sử dụng lâu dài;
+ Công dụng, ích lợi của đồ dùng ấy trong đời sống;
+ Có thể nói thêm về giá cả, nơi bày bán, nhãn hiệu thường dùng...
- Kết bài: Bày tỏ thái độ, suy nghĩ của mình đối với đồ dùng.
c.Biểu điểm:
- Điểm 4.5 - 5: Đảm bảo tất cả các yêu cầu trên.
- Điểm 3.5 - 4: Đảm bảo các yêu cầu trên nhưng còn sai vài lỗi diễn đạt và chính tả, thiếu 1 ý .
- Điểm 2.5 - 3: Đảm bảo các yêu cầu trên nhưng trình bày chưa mạch lạc, rõ ràng; còn sai một số lỗi về diễn đạt và chính tả nhưng không nhiều; thiếu 2 ý .
- Điểm 1.5- 2: Tương đối đảm bảo các yêu cầu trên nhưng tri thức về đối tượng còn hạn chế; thiếu 3 ý ; còn sai một số lỗi diễn đạt và chính tả.
- Điểm 0-1: Bài viết quá sơ sài, viết chung chung, khó theo dõi hoặc bỏ giấy trắng.
-Hết-
PHÒNG GD&ĐT VĨNH HƯNG
TRƯỜNG THCS VĨNH TRỊ
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I
NĂM HỌC 2015-2016
MÔN: NGỮ VĂN - KHỐI 8
Thời gian làm bài: 90 phút (không kể phát đề).
Ngày kiểm tra:
VĨNH HƯNG MÔN NGỮ VĂN KHỐI 8 TRƯỜNG THCS THÁI BÌNH TRUNG Thời gian: 90 phút (không kể chép đề)
I/- VĂN BẢN: (2 ĐIỂM)
Câu 1: Em hãy nêu đôi nét về tác giả Nam Cao? (1 điểm)
Câu 2: Em hãy nêu ý nghĩa của văn bản "Trong lòng mẹ" và cho biết ai là tác giả của văn bản đó? (1 điểm).
II/- TIẾNG VIỆT (3 ĐIỂM)
Câu 1: Thế nào là trợ từ? Em hãy đặt câu có trợ từ? (xác định rõ trợ từ trong câu vừa đặt) (2 điểm).
Câu 2: Phân tích câu ghép sau, chỉ ra cách nối các vế của câu ghép. (1 điểm)
"Cô tôi chưa dứt câu, cổ họng tôi đã nghẹn ứ khóc không ra tiếng.”
(Trong lòng mẹ - Nguyên Hồng)
III/ TẬP LÀM VĂN: (5 điểm)
Em hãy thuyết minh một thứ đồ dùng./.
ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN CHẤM KIỂM TRA HỌC KỲ I
MÔN NGỮ VĂN KHỐI 8- NĂM HỌC: 2015-2016.
I/- VĂN BẢN: (2 ĐIỂM)
Câu 1. Nam Cao (1915-1951) là nhà văn đã đóng góp cho nền văn học dân tộc các tác phẩm hiện thực xuất sắc (0.5 điểm) viết về đề tài người nông dân nghèo bị áp bức và người tri thức nghèo sống mòn mỏi trong xã hội cũ. (0.5 điểm)
Câu 2: Ý nghĩa văn bản "Trong lòng mẹ": Tình mẫu tử là mạch nguồn tình cảm không bao giờ vơi trong tâm hồn con người.(0,5 đ)
- Tác giả Nguyên Hồng. (0,5 đ)
II/- TIẾNG VIỆT: (3 ĐIỂM)
Câu 1: Khái niệm: Trợ từ là những từ chuyên đi kèm một từ ngữ trong câu để nhấn mạnh hoặc biểu thị thái độ đánh giá sự vật sự việc được nói đến ở từ ngữ đó (1 đ).
Ví dụ: Chính thầy Hiệu trưởng đã tặng tôi quyển sách ấy. (1 đ).
Câu 2: Phân tích câu ghép sau, chỉ ra cách nối các vế của câu ghép. (1 điểm)
"Cô tôi/ chưa dứt câu, cổ họng tôi/ đã nghẹn ứ khóc không ra tiếng.”
CN VN CN VN
Phân tích đúng: 0,5 đ
Nối các vế: bằng dấu phẩy.(0,5đ)
III/- TẬP LÀM VĂN: (5 điểm)
a. Yêu cầu:
- Xác định và viết bài văn đúng thể loại thuyết minh.
- Cung cấp tri thức chính xác, khách quan về đối tượng.
- Biết dùng các phương pháp thuyết minh phù hợp
- Bố cục hợp lý, biết phân chia đoạn văn thích hợp ở phần thân bài.
- Bài văn trình bày chính xác, rõ ràng, chặt chẽ và hấp dẫn.
- Chú ý đến lỗi diễn đạt, lỗi chính tả.
b. Bố cục cụ thể:
- Mở bài:Giới thiệu đồ dùng mà mình thuyết minh.
- Thân bài: Lần lượt trình bày các tri thức về đồ dùng như:
+ Lịch sử ra đời, nguồn gốc ,ý nghĩa tên gọi;...
+ Đặc điểm cấu tạo, chủng loại;
+ Cách sử dụng, cách bảo quản để sử dụng lâu dài;
+ Công dụng, ích lợi của đồ dùng ấy trong đời sống;
+ Có thể nói thêm về giá cả, nơi bày bán, nhãn hiệu thường dùng...
- Kết bài: Bày tỏ thái độ, suy nghĩ của mình đối với đồ dùng.
c.Biểu điểm:
- Điểm 4.5 - 5: Đảm bảo tất cả các yêu cầu trên.
- Điểm 3.5 - 4: Đảm bảo các yêu cầu trên nhưng còn sai vài lỗi diễn đạt và chính tả, thiếu 1 ý .
- Điểm 2.5 - 3: Đảm bảo các yêu cầu trên nhưng trình bày chưa mạch lạc, rõ ràng; còn sai một số lỗi về diễn đạt và chính tả nhưng không nhiều; thiếu 2 ý .
- Điểm 1.5- 2: Tương đối đảm bảo các yêu cầu trên nhưng tri thức về đối tượng còn hạn chế; thiếu 3 ý ; còn sai một số lỗi diễn đạt và chính tả.
- Điểm 0-1: Bài viết quá sơ sài, viết chung chung, khó theo dõi hoặc bỏ giấy trắng.
-Hết-
PHÒNG GD&ĐT VĨNH HƯNG
TRƯỜNG THCS VĨNH TRỊ
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I
NĂM HỌC 2015-2016
MÔN: NGỮ VĂN - KHỐI 8
Thời gian làm bài: 90 phút (không kể phát đề).
Ngày kiểm tra:
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Thị Anh Đào
Dung lượng: 69,42KB|
Lượt tài: 1
Loại file: rar
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)