NGÂN HÀNG ĐỀ SINHHOC8 HỌC KÌ II
Chia sẻ bởi Huỳnh Ngọc Trai |
Ngày 15/10/2018 |
36
Chia sẻ tài liệu: NGÂN HÀNG ĐỀ SINHHOC8 HỌC KÌ II thuộc Sinh học 8
Nội dung tài liệu:
PHÒNG GDĐT CHÂU THÀNH
-------------
BẢNG CHỦ ĐỀ
LOẠI ĐỀ KIỂM TRA HK II – MÔN : SINH – KHỐI LỚP 8
STT
Chủ đề
Yêu cầu kĩ năng
Thời gian
Hệ thống kiến thức
Các dạng bài tập
1
Thần kinh và giác quan
Nhận biết,vận dụng đơn giản,vận dụng tổng hợp,vận dụng suy luận
60-70%
-Cấu tạo và chức năng nơron
-Phân biệt thành phần cấu tạo của hệ thần kinh
-Chức năng,vệ sinh hệ thần kinh
-Chức năng dây thần kinh tủy
-Phân biệt thành phần cấu tạo và chức năng của hệ thân kinh sinh dưỡng
-Phân biệt phản xạ CĐK,KĐK
-Xác định thành phần cơ quan phân tích
-Cấu tạocầu mắt,vệ sinh mắt
Vận dụng kiến thức thực tế để giải thích
2
Nội tiết
Nhận biết,vận dụng đơn giản,vận dụng tổng hợp,vận dụng suy luận
30-40%
-So sánh tuyến nội tiết với tuyến ngoại tiết
-Tính chất vai trò của hooc môn
-Vai trò của các tuyến nội tiết….
-Tên hooc môn của các tuyến nội tiết đã học
-Biết phân biệt đượccác bệnh do tuyến giáp hoạt động bất thường
-Biết tuổi dậy thì
-Vai trò của tuyến yên,tinh hoàn,buồng trứng(biến đổi cơ thể ở tuổi dậy thì
Vận dụng kiến thức thực tế để giải thích
BẢNG MỨC ĐỘ
LOẠI ĐỀ KIỂM TRA HK II – MÔN : SINH – KHỐI LỚP 8
STT
Chủ đề
Tái hiện
Vận dụng đơn giản
Vận dụng tổng hợp
Vận dụng suy luận
1
Thần kinh và giác quan
5Câu
5Câu
5Câu
5Câu
2
Nội tiết
7Câu
3Câu
5Câu
5Câu
PHÒNG GDĐT CHÂU THÀNH.
-------------------
NGÂN HÀNG ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II
MÔN SINH HỌC KHỐI 8- NĂM HỌC 2008- 2009
( ( (
CHỦ ĐỀTHẦN KINH VÀ GIÁC QUAN
A-TÁI HIỆN:
1/Trình bày cấu tạo chức năng của nơ ron?
2/ Kể tên các thành phần của não bộ và kể tên các vùng chức năng của đại não?Vùng nào chỉ có ở người?
3/Nêu thành phần cấu tạo của bộ não và chức năng chính của các thành phầnđó?
4/Mô tả cấu tạo của cầu mắt?
5/Cấu tạo trong của đại não?
ĐÁPÁN:
1/*Cấu tạo:
- Thân chứa nhân
-Các sợi nhánh
-Một sợi trục thường có bao miêlin,tận cùng có các cúc xi náp
-Có eo Răngviê
*Chức năng: Cảm ứng và dẫn truyền xung thần kinh
2/* Các phần của não bộ: trụ não, não trung gian,tiểu não,đại não
* Các vùng của đại não:Kể ít nhất được 8 vùng
*Vùng chỉ có ở người:vùng hiểu tiếng nói,vùng hiểu chữ viết,vùng vận động ngôn ngữ(nói và viết)
3/*Đại não:Trung khu các phản xạ có điều kiện
*Trụ não:Điều khiển hoạt động các nội quan
*Não trung gian:Điều hòa,điều khiển quá trình trao đổi chất,điều hòa thân nhiệt
*Tiểu não:Phối hợp các cử động phức tạp và giữ thăng bằng cơ thể
4/Nêu đúng đủ cấu tạo ba lớp màng
Nêu đúng đủ thành phần môi trường trong suốt
5/ Cấu tạo trong của đại não:
_ Chất xám: tạo thành vỏ não, là trung tâm của PXCĐK
_ Chất trắng: là những đường TK nối các phần của vỏ não với nhau và vỏ não với các phần dưới của hệ TK
B-VẬN DỤNG ĐƠN GIẢN:
1/ Thế nào là phản xạ có điệu kiện,phản xạ không điều kiện,cho ví dụ. Cho biết sự liên quan giữa hai loại phản xạ này?
2/Vẽ hình cấu tạo của một nơ ron điển hình(có ghi chú)?
3/ Thế nào là tật cận thị, tật viễn thị?Nguyên nhân và cách khắc phục?
4/ Trình bày các biện pháp vệ sinh hệ thần kinh?
5/Dựa vào chức năng hệ thần kinh phân chia như thế nào?
ĐÁP ÁN:
1/* Phản xạ có điều kiện là phản xạ sinh ra đã có, không cần phải học tập. Vidụ đúng
*Phản xạ có điều kiện là phản xạ được hình thành trong đời sống cá thể, là kết quả của quá trình học tập, rèn luyện . Ví dụ đúng
*Sự liên quan:
-Phản xạ không điều kiện là cơ sở thành lập phản xạ có điều kiện
- Phải có sự kết hợp giữa kích thích có điều kiện
-------------
BẢNG CHỦ ĐỀ
LOẠI ĐỀ KIỂM TRA HK II – MÔN : SINH – KHỐI LỚP 8
STT
Chủ đề
Yêu cầu kĩ năng
Thời gian
Hệ thống kiến thức
Các dạng bài tập
1
Thần kinh và giác quan
Nhận biết,vận dụng đơn giản,vận dụng tổng hợp,vận dụng suy luận
60-70%
-Cấu tạo và chức năng nơron
-Phân biệt thành phần cấu tạo của hệ thần kinh
-Chức năng,vệ sinh hệ thần kinh
-Chức năng dây thần kinh tủy
-Phân biệt thành phần cấu tạo và chức năng của hệ thân kinh sinh dưỡng
-Phân biệt phản xạ CĐK,KĐK
-Xác định thành phần cơ quan phân tích
-Cấu tạocầu mắt,vệ sinh mắt
Vận dụng kiến thức thực tế để giải thích
2
Nội tiết
Nhận biết,vận dụng đơn giản,vận dụng tổng hợp,vận dụng suy luận
30-40%
-So sánh tuyến nội tiết với tuyến ngoại tiết
-Tính chất vai trò của hooc môn
-Vai trò của các tuyến nội tiết….
-Tên hooc môn của các tuyến nội tiết đã học
-Biết phân biệt đượccác bệnh do tuyến giáp hoạt động bất thường
-Biết tuổi dậy thì
-Vai trò của tuyến yên,tinh hoàn,buồng trứng(biến đổi cơ thể ở tuổi dậy thì
Vận dụng kiến thức thực tế để giải thích
BẢNG MỨC ĐỘ
LOẠI ĐỀ KIỂM TRA HK II – MÔN : SINH – KHỐI LỚP 8
STT
Chủ đề
Tái hiện
Vận dụng đơn giản
Vận dụng tổng hợp
Vận dụng suy luận
1
Thần kinh và giác quan
5Câu
5Câu
5Câu
5Câu
2
Nội tiết
7Câu
3Câu
5Câu
5Câu
PHÒNG GDĐT CHÂU THÀNH.
-------------------
NGÂN HÀNG ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II
MÔN SINH HỌC KHỐI 8- NĂM HỌC 2008- 2009
( ( (
CHỦ ĐỀTHẦN KINH VÀ GIÁC QUAN
A-TÁI HIỆN:
1/Trình bày cấu tạo chức năng của nơ ron?
2/ Kể tên các thành phần của não bộ và kể tên các vùng chức năng của đại não?Vùng nào chỉ có ở người?
3/Nêu thành phần cấu tạo của bộ não và chức năng chính của các thành phầnđó?
4/Mô tả cấu tạo của cầu mắt?
5/Cấu tạo trong của đại não?
ĐÁPÁN:
1/*Cấu tạo:
- Thân chứa nhân
-Các sợi nhánh
-Một sợi trục thường có bao miêlin,tận cùng có các cúc xi náp
-Có eo Răngviê
*Chức năng: Cảm ứng và dẫn truyền xung thần kinh
2/* Các phần của não bộ: trụ não, não trung gian,tiểu não,đại não
* Các vùng của đại não:Kể ít nhất được 8 vùng
*Vùng chỉ có ở người:vùng hiểu tiếng nói,vùng hiểu chữ viết,vùng vận động ngôn ngữ(nói và viết)
3/*Đại não:Trung khu các phản xạ có điều kiện
*Trụ não:Điều khiển hoạt động các nội quan
*Não trung gian:Điều hòa,điều khiển quá trình trao đổi chất,điều hòa thân nhiệt
*Tiểu não:Phối hợp các cử động phức tạp và giữ thăng bằng cơ thể
4/Nêu đúng đủ cấu tạo ba lớp màng
Nêu đúng đủ thành phần môi trường trong suốt
5/ Cấu tạo trong của đại não:
_ Chất xám: tạo thành vỏ não, là trung tâm của PXCĐK
_ Chất trắng: là những đường TK nối các phần của vỏ não với nhau và vỏ não với các phần dưới của hệ TK
B-VẬN DỤNG ĐƠN GIẢN:
1/ Thế nào là phản xạ có điệu kiện,phản xạ không điều kiện,cho ví dụ. Cho biết sự liên quan giữa hai loại phản xạ này?
2/Vẽ hình cấu tạo của một nơ ron điển hình(có ghi chú)?
3/ Thế nào là tật cận thị, tật viễn thị?Nguyên nhân và cách khắc phục?
4/ Trình bày các biện pháp vệ sinh hệ thần kinh?
5/Dựa vào chức năng hệ thần kinh phân chia như thế nào?
ĐÁP ÁN:
1/* Phản xạ có điều kiện là phản xạ sinh ra đã có, không cần phải học tập. Vidụ đúng
*Phản xạ có điều kiện là phản xạ được hình thành trong đời sống cá thể, là kết quả của quá trình học tập, rèn luyện . Ví dụ đúng
*Sự liên quan:
-Phản xạ không điều kiện là cơ sở thành lập phản xạ có điều kiện
- Phải có sự kết hợp giữa kích thích có điều kiện
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Huỳnh Ngọc Trai
Dung lượng: 18,07KB|
Lượt tài: 0
Loại file: zip
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)